Chương 3 Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
1. Vụ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Thông tư này; định kỳ 05 (năm) năm, tổ chức đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ chuyên ngành và xây dựng định hướng giai đoạn tiếp theo để trình Bộ trưởng phê duyệt.
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng hướng dẫn nghiệp vụ tài chính cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các quy định của Nhà nước.
3. Để tránh trùng lặp các nội dung nghiên cứu nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực khoa học và công nghệ, các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông hàng năm có trách nhiệm tổng hợp dự kiến các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để cho ý kiến trước khi phê duyệt và báo cáo kết quả tình hình thực hiện.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cá nhân, tổ chức tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, các cá nhân, tổ chức báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, trình Bộ trưởng bổ sung và sửa đổi.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2012./.
Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 06/2012/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 399 đến số 400
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 8. Định hướng khoa học và công nghệ chuyên ngành
- Điều 9. Đề xuất, đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 10. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 13. Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Phê duyệt đề cương và ký hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 15. Báo cáo, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Nghiệm thu cấp cơ sở
- Điều 18. Nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 19. Nộp báo cáo kết quả đề tài, dự án sau nghiệm thu
- Điều 20. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phổ biến triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn quản lý và sản xuất
- Điều 22. Khen thưởng và xử lý vi phạm quy định trong việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ