Điều 8 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 8. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với nơi cách ly kiểm dịch thủy sản
1. Nơi nuôi cách ly kiểm dịch:
a) Địa điểm nơi cách ly kiểm dịch phải thuận lợi cho việc khoanh vùng, dập dịch khi có dịch bệnh xảy ra;
b) Bể nuôi, ao nuôi phải thuận lợi cho việc kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm bệnh;
c) Có bờ, tường bao để ngăn ngừa sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với thủy sản bên ngoài; giảm thiểu tác động của điều kiện môi trường đến thủy sản giống trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch;
d) Ao, bể nuôi được xử lý chống thấm, chống rò rỉ, chống tràn nước;
đ) Thuận tiện cho việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc và phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau mỗi đợt nuôi cách ly kiểm dịch;
2. Nước sử dụng trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch:
a) Có đủ nước dùng đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
b) Có hệ thống cấp, thoát nước riêng; không sử dụng nước nuôi từ các bể, ao nuôi khác.
3. Thức ăn sử dụng trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch:
a) Có đủ thức ăn đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, chất lượng và phù hợp cho từng loài thủy sản;
b) Có kho bảo quản thức ăn riêng biệt.
4. Có đủ thuốc thú y thủy sản, hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch.
5. Trang thiết bị, dụng cụ:
a) Trang thiết bị, dụng cụ nuôi phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y;
b) Được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau mỗi lần sử dụng;
c) Không sử dụng chung dụng cụ, thiết bị nuôi trong thời gian cách ly kiểm dịch.
6. Có hệ thống sổ sách ghi chép đầy đủ những thông tin về tình hình dịch bệnh, sử dụng thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch.
7. Có biện pháp xử lý nước thải, chất thải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh trước khi thải ra môi trường.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/2010/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 19/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 4. Mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 5. Quản lý và sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 6. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 7. Thẩm quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 8. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với nơi cách ly kiểm dịch thủy sản
- Điều 9. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước
- Điều 10. Kiểm dịch đối với thủy sản giống
- Điều 11. Kiểm dịch đối với thủy sản thương phẩm
- Điều 12. Kiểm dịch đối với sản phẩm thủy sản
- Điều 13. Kiểm dịch thủy sản giống tại địa phương tiếp nhận
- Điều 14. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 15. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 16. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 17. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tại cửa khẩu nhập
- Điều 18. Kiểm dịch thủy sản giống nhập khẩu tại nơi cách ly kiểm dịch
- Điều 19. Kiểm dịch thủy sản nhập khẩu sử dụng với mục đích khác
- Điều 20. Kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm xuất tái nhập
- Điều 23. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 24. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản chuyển cửa khẩu