Điều 28 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
a) Hướng dẫn các cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y, Chi cục Thú y cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản theo quy định tại Thông tư này;
b) Hướng dẫn cụ thể thủ tục đăng ký kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
2. Các cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
b) Kiểm soát thủ tục kiểm dịch đối với tất cả các loại thủy sản, sản phẩm thủy sản tại các cửa khẩu, nhà ga, sân bay, bến cảng, bưu điện theo quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của các tổ chức quốc tế hoặc các thỏa thuận song phương với các nước;
Các lô hàng này, cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục thông quan hàng hóa khi có đủ 02 loại giấy: Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y và Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan (Hải quan, Cảng vụ, Bộ đội Biên phòng, Công an, Quản lý thị trường, Bưu điện,…) trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.
3. Chi cục Thú y cấp tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;
b) Phối hợp với cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch thủy sản giống nhập khẩu.
a) Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan kiểm tra chất lượng thuộc Cục tổ chức thực hiện kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm theo quy định tại Thông tư này;
b) Các cơ quan kiểm tra chất lượng thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm theo quy định tại Thông tư này; phối hợp với các cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y để thực hiện đồng thời việc lấy mẫu kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn thực phẩm đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu để làm nguyên liệu chế biến thực phẩm.
a) Chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.
b) Thanh toán các khoản phí và lệ phí kiểm dịch theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các khoản chi thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/2010/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 19/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 4. Mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 5. Quản lý và sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 6. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 7. Thẩm quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 8. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với nơi cách ly kiểm dịch thủy sản
- Điều 9. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước
- Điều 10. Kiểm dịch đối với thủy sản giống
- Điều 11. Kiểm dịch đối với thủy sản thương phẩm
- Điều 12. Kiểm dịch đối với sản phẩm thủy sản
- Điều 13. Kiểm dịch thủy sản giống tại địa phương tiếp nhận
- Điều 14. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 15. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 16. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 17. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tại cửa khẩu nhập
- Điều 18. Kiểm dịch thủy sản giống nhập khẩu tại nơi cách ly kiểm dịch
- Điều 19. Kiểm dịch thủy sản nhập khẩu sử dụng với mục đích khác
- Điều 20. Kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm xuất tái nhập
- Điều 23. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 24. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản chuyển cửa khẩu