Điều 2 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Thủy sản: Là các loài động vật có giai đoạn hoặc cả vòng đời sống trong nước bao gồm các loài cá, giáp xác, thân mềm, da gai, hải miên, xoang tràng, lưỡng cư, giun, bò sát và động vật có vú sống dưới nước kể cả trứng giống, tinh trùng, phôi và ấu trùng của chúng.
2. Thủy sản giống: Là các loại thủy sản sử dụng để sản xuất giống, làm con giống cho nuôi thương phẩm hoặc nuôi làm cảnh bao gồm cả trứng giống, tinh trùng, phôi và ấu trùng của chúng.
3. Thủy sản thương phẩm: Là các loài thủy sản sử dụng để làm thực phẩm, nguyên liệu chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn cho thủy sản hoặc sử dụng với mục đích khác.
4. Sản phẩm thủy sản: Bao gồm thủy sản đã chết ở dạng nguyên con, các loại sản phẩm khác có nguồn gốc từ thủy sản.
5. Nguyên liệu chế biến thực phẩm: Là các loại thủy sản, sản phẩm thủy sản được sử dụng làm nguyên liệu cho chế biến thực phẩm trước khi đưa ra tiêu thụ.
6. Cách ly kiểm dịch: Là việc nuôi giữ thủy sản cách ly hoàn toàn không cho tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với thủy sản khác trong một thời gian nhất định để kiểm dịch.
7. Nơi nuôi cách ly kiểm dịch: Bao gồm khu cách ly kiểm dịch; bể nuôi giữ tạm thời của các cơ sở kinh doanh; bể, ao ương con giống của cơ sở nuôi trồng, sản xuất, kinh doanh giống thủy sản được sử dụng để nuôi cách ly kiểm dịch.
8. Chủ hàng: Là chủ sở hữu thủy sản, sản phẩm thủy sản hoặc người quản lý, người đại diện, người áp tải, người vận chuyển, chăm sóc thủy sản, bảo quản sản phẩm thủy sản đại diện cho chủ sở hữu.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/2010/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 19/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 4. Mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 5. Quản lý và sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 6. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 7. Thẩm quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 8. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với nơi cách ly kiểm dịch thủy sản
- Điều 9. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước
- Điều 10. Kiểm dịch đối với thủy sản giống
- Điều 11. Kiểm dịch đối với thủy sản thương phẩm
- Điều 12. Kiểm dịch đối với sản phẩm thủy sản
- Điều 13. Kiểm dịch thủy sản giống tại địa phương tiếp nhận
- Điều 14. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 15. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 16. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 17. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tại cửa khẩu nhập
- Điều 18. Kiểm dịch thủy sản giống nhập khẩu tại nơi cách ly kiểm dịch
- Điều 19. Kiểm dịch thủy sản nhập khẩu sử dụng với mục đích khác
- Điều 20. Kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm xuất tái nhập
- Điều 23. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 24. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản chuyển cửa khẩu