Điều 31 Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1. Quy đổi điểm môn học, mô-đun thành điểm chữ
a) Điểm môn học, mô-đun được xác định theo quy định tại
Loại đạt:
A: từ 8,5 đến 10
B: từ 7,0 đến 8,4
C: từ 5,5 đến 6,9
D: từ 4,0 đến 5,4
Loại không đạt:
F: dưới 4,0
b) Đối với những môn học, mô-đun chưa đủ cơ sở để tính điểm khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
I: Chưa đủ điểm thành phần để đánh giá do được phép hoãn kiểm tra, thi;
X: Chưa nhận được kết quả kiểm tra, thi;
R: Đối với môn học, mô-đun được miễn hoặc được cho phép chuyển điểm kèm theo kết quả.
c) Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những quy định đã nêu ở điểm a khoản này, còn áp dụng cho trường hợp người học vi phạm nội quy thi kiểm tra, thi quy định tại
d) Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp: Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc môn học, mô-đun, người học bị ốm hoặc tai nạn không thể dự thi, nhưng phải được hiệu trưởng cho phép; người học không tham dự đủ bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc thi hết môn học, mô-đun vì những lý do khách quan, được nhà trường chấp thuận. Trừ các trường hợp đặc biệt do hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ kế tiếp, người học có mức điểm I phải hoàn thành xong các điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ còn nợ để được chuyển điểm;
đ) Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những môn học, mô-đun mà đơn vị tổng hợp kết quả đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của người học từ đơn vị đào tạo chuyển lên;
e) Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp: Điểm môn học, mô-đun được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số môn học, mô-đun được phép thi sớm để giúp người học học vượt. Những môn học, mô-đun được công nhận kết quả, khi người học chuyển từ trường khác đến hoặc công nhận giữa các chương trình.
2. Để tính điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy, điểm chữ của mỗi môn học, mô-đun được quy đổi sang điểm số theo thang điểm 4 như sau:
A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
Trường hợp sử dụng thang điểm chữ có nhiều mức hơn, do hiệu trưởng quy định và cũng được quy đổi sang điểm số theo thang điểm từ 0 tới 4.
3. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được xác định theo
Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 04/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 301 đến số 302
- Ngày hiệu lực: 15/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chương trình và thời gian đào tạo
- Điều 4. Địa điểm đào tạo
- Điều 5. Kế hoạch đào tạo
- Điều 6. Đăng ký nhập học
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề đào tạo
- Điều 8. Học cùng lúc hai chương trình
- Điều 9. Tạm dừng chương trình và bảo lưu kết quả học tập
- Điều 10. Công nhận và miễn trừ nội dung học tập
- Điều 11. Chuyển trường
- Điều 12. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 13. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 14. Học lại và thi lại
- Điều 15. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 16. Tính điểm môn học, mô-đun; điểm trung bình chung học kỳ, năm học, khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 17. Xử lý vi phạm về kiểm tra, thi
- Điều 18. Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập
- Điều 19. Quản lý hồ sơ, sổ sách đào tạo
- Điều 20. Tổ chức lớp học
- Điều 21. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 22. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 23. Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 24. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
- Điều 25. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 26. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 27. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
- Điều 28. Tổ chức lớp học
- Điều 29. Đăng ký khối lượng học tập
- Điều 30. Rút bớt khối lượng học tập đã đăng ký
- Điều 31. Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 32. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 33. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 34. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 35. Xếp loại tốt nghiệp