Điều 24 Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 24. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp:
a) Điểm tổng kết môn học, mô-đun trong chương trình từ đạt trở lên;
b) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Còn số lần dự thi và trong quỹ thời gian được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Người học không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này, nếu còn quỹ thời gian để hoàn thành chương trình thì được hiệu trưởng xem xét, cho phép được hoàn thành các môn học, mô-đun chưa đạt và tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp;
đ) Người học không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp do bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp;
e) Người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện dự thi tốt nghiệp cho người học đó.
2. Số lần dự thi tốt nghiệp
a) Người học có điểm thi tốt nghiệp dưới 5,0 thì được thi lại môn thi đó không quá 03 lần trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình;
b) Thi lại lần thứ nhất cho người học có môn thi tốt nghiệp chưa đạt yêu cầu trong thời gian tối thiểu 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi tốt nghiệp, thời gian thi lại do hiệu trưởng quy định;
c) Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định, nếu có môn thi tốt nghiệp có điểm dưới 5,0 thì được hiệu trưởng xem xét ưu tiên số lần dự thi lại môn thi tốt nghiệp đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chương trình;
d) Người học không tham dự thi tốt nghiệp vì lý do chính đáng và bất khả kháng thì chưa tính số lần thi đó và được bố trí dự thi ở kỳ thi khác. Nếu bỏ thi không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần dự thi đó và phải tham dự kỳ thi lại trong số lần được phép thi lại;
đ) Người học được miễn thi tốt nghiệp đối với môn thi trong trường hợp đã tham dự thi và được công nhận kết quả thi đạt yêu cầu đối với môn thi đó ở ngành, nghề và trình độ tương đương.
Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 04/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 301 đến số 302
- Ngày hiệu lực: 15/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chương trình và thời gian đào tạo
- Điều 4. Địa điểm đào tạo
- Điều 5. Kế hoạch đào tạo
- Điều 6. Đăng ký nhập học
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề đào tạo
- Điều 8. Học cùng lúc hai chương trình
- Điều 9. Tạm dừng chương trình và bảo lưu kết quả học tập
- Điều 10. Công nhận và miễn trừ nội dung học tập
- Điều 11. Chuyển trường
- Điều 12. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 13. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 14. Học lại và thi lại
- Điều 15. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 16. Tính điểm môn học, mô-đun; điểm trung bình chung học kỳ, năm học, khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 17. Xử lý vi phạm về kiểm tra, thi
- Điều 18. Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập
- Điều 19. Quản lý hồ sơ, sổ sách đào tạo
- Điều 20. Tổ chức lớp học
- Điều 21. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 22. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 23. Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 24. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
- Điều 25. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 26. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 27. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
- Điều 28. Tổ chức lớp học
- Điều 29. Đăng ký khối lượng học tập
- Điều 30. Rút bớt khối lượng học tập đã đăng ký
- Điều 31. Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 32. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 33. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 34. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 35. Xếp loại tốt nghiệp