Điều 15 Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 15. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun
1. Đề thi
a) Đề thi phải phù hợp với nội dung môn học, mô-đun đã quy định trong chương trình; được tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi của trường; đối với hình thức thi trực tuyến hoặc bằng các phần mềm chuyên biệt, hiệu trưởng quy định cụ thể về cách thức xây dựng hoặc lựa chọn đề thi;
b) Đề thi đối với người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật do hiệu trưởng quyết định.
2. Chấm thi
a) Bài thi kết thúc môn học, mô-đun phải do ít nhất 02 giáo viên chấm, cho điểm độc lập và ký vào bài thi, phiếu chấm điểm, bảng tổng hợp điểm của người dự thi. Bài thi viết tự luận, trắc nghiệm phải được làm phách trước khi chấm; chấm thi vấn đáp, thực hành phải thực hiện trên phiếu chấm thi do hiệu trưởng quy định;
b) Điểm của bài thi là trung bình cộng điểm của các giáo viên chấm thi; trường hợp điểm của các giáo viên chấm thi có sự chênh lệch từ 1,0 điểm trở lên theo thang điểm 10 thì phải xem xét chấm lại; nếu chấm lại mà chưa thống nhất được điểm thì trưởng khoa hoặc trưởng bộ môn xem xét, giải quyết và là người quyết định cuối cùng về điểm bài thi;
c) Bài thi kết thúc môn học, mô-đun bằng hình thức trực tuyến; bài thi được chấm thông qua máy, phần mềm chuyên biệt và việc chấm phúc khảo bài thi do hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thực hiện.
3. Công bố điểm thi
a) Điểm thi theo hình thức vấn đáp, thực hành hoặc bảo vệ báo cáo thực tập phải được công bố cho người học biết ngay sau khi chấm;
b) Đối với các hình thức thi, kiểm tra khác phải được công bố cho người học biết muộn nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thi.
Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 04/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 301 đến số 302
- Ngày hiệu lực: 15/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chương trình và thời gian đào tạo
- Điều 4. Địa điểm đào tạo
- Điều 5. Kế hoạch đào tạo
- Điều 6. Đăng ký nhập học
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề đào tạo
- Điều 8. Học cùng lúc hai chương trình
- Điều 9. Tạm dừng chương trình và bảo lưu kết quả học tập
- Điều 10. Công nhận và miễn trừ nội dung học tập
- Điều 11. Chuyển trường
- Điều 12. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 13. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 14. Học lại và thi lại
- Điều 15. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 16. Tính điểm môn học, mô-đun; điểm trung bình chung học kỳ, năm học, khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 17. Xử lý vi phạm về kiểm tra, thi
- Điều 18. Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập
- Điều 19. Quản lý hồ sơ, sổ sách đào tạo
- Điều 20. Tổ chức lớp học
- Điều 21. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 22. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 23. Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 24. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
- Điều 25. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 26. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 27. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp
- Điều 28. Tổ chức lớp học
- Điều 29. Đăng ký khối lượng học tập
- Điều 30. Rút bớt khối lượng học tập đã đăng ký
- Điều 31. Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 32. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 33. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 34. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 35. Xếp loại tốt nghiệp