Điều 8 Thông tư 03/2019/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 8. Hàm lượng giá trị khu vực
1. Hàm lượng giá trị khu vực quy định tại Thông tư này và các Phụ lục liên quan để xác định hàng hóa có xuất xứ được tính như sau:
a) Công thức tính giá trị tập trung: Dựa trên trị giá nguyên liệu không có xuất xứ xác định:
RVC= | Trị giá hàng hóa - FVNM | x100 |
Trị giá hàng hóa |
b) Công thức tính gián tiếp: Dựa trên trị giá nguyên liệu không có xuất xứ:
RVC= | Trị giá hàng hóa - VNM | x100 |
Trị giá hàng hóa |
c) Công thức tính trực tiếp: Dựa trên trị giá của nguyên liệu có xuất xứ:
RVC= | VOM | x100 |
Trị giá hàng hóa |
d) Công thức tính chi phí tịnh (chỉ áp dụng đối với ô tô):
RVC= | NC - VNM | x100 |
NC |
Trong đó:
RVC là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm.
VNM là trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ, kể cả nguyên liệu không xác định được xuất xứ, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa.
NC là chi phí tịnh của hàng hóa được xác định theo quy định tại
FVNM là trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ, kể cả nguyên liệu không xác định được xuất xứ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa. Nguyên liệu không có xuất xứ không quy định tại Phụ lục I không được tính vào việc xác định FVNM.
VOM là trị giá của nguyên liệu có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
2. Tất cả các chi phí được xem xét để tính hàm lượng giá trị khu vực được lưu trữ và tuân theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi áp dụng tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi sản xuất ra hàng hóa.
Thông tư 03/2019/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 03/2019/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 08/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Quy định về nguyên liệu tái sử dụng trong quá trình sản xuất hàng tân trang, tái chế tạo
- Điều 8. Hàm lượng giá trị khu vực
- Điều 9. Nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
- Điều 10. Trị giá nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
- Điều 11. Điều chỉnh thêm trị giá nguyên liệu
- Điều 12. Chi phí tịnh
- Điều 13. Cộng gộp
- Điều 14. De Minimis
- Điều 15. Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau
- Điều 16. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng
- Điều 17. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ
- Điều 18. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển
- Điều 19. Nguyên liệu gián tiếp
- Điều 20. Bộ hàng hóa
- Điều 21. Quá cảnh và chuyển tải