Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTP hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự ngoài bảo đảm các tiêu chuẩn riêng cho từng chức danh tương ứng phải bảo đảm các tiêu chuẩn chung sau đây:
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng; pháp luật của Nhà nước. Lãnh đạo và thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong làm việc dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị và đáp ứng các Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp.
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Có ý thức và khả năng nghiên cứu, hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Nhà nước; được đào tạo và có kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học.
5. Có khả năng quy tụ; tập hợp được sức mạnh của toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong Cơ quan, đơn vị và phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.
Thông tư 02/2017/TT-BTP hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 02/2017/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung
- Điều 5. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
- Điều 6. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Cực trưởng Cục Thi hành án dân sự
- Điều 7. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Chánh Văn phòng
- Điều 8. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Chánh Văn phòng
- Điều 9. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án dân sự
- Điều 10. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án dân sự
- Điều 11. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Trưởng phòng Phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 12. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 13. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ
- Điều 14. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ
- Điều 15. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế toán
- Điều 16. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế toán
- Điều 17. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự
- Điều 18. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự
- Điều 19. Nguyên tắc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm
- Điều 20. Nguồn nhân sự bổ nhiệm và tuổi bổ nhiệm
- Điều 21. Thời hạn giữ chức vụ
- Điều 22. Đánh giá công chức, viên chức
- Điều 23. Các hội nghị lấy phiếu tín nhiệm
- Điều 24. Lấy phiếu tín nhiệm
- Điều 25. Báo cáo lãnh đạo Bộ khi thực hiện quy trình công tác cán bộ
- Điều 28. Quy trình bổ nhiệm Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Tổng cục
- Điều 29. Bổ nhiệm đối với Phó Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Tổng cục
- Điều 30. Bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ do đơn vị thay đổi tên gọi
- Điều 31. Giao quyền cấp trưởng, giao phụ trách đơn vị
- Điều 32. Quy trình bổ nhiệm đối với Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 33. Quy trình bổ nhiệm đối với Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 34. Bổ nhiệm lãnh đạo Cục do đơn vị thay đổi tên gọi
- Điều 35. Giao quyền cấp trưởng, giao phụ trách đơn vị
- Điều 36. Quy trình bổ nhiệm đối với lãnh đạo cấp Phòng thuộc Cục Thi hành án dân sự
- Điều 37. Bổ nhiệm lãnh đạo cấp Phòng do đơn vị thay đổi tên gọi
- Điều 38. Giao quyền cấp trưởng, giao phụ trách đơn vị
- Điều 39. Quy trình bổ nhiệm đối với Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự
- Điều 40. Quy trình bổ nhiệm đối với Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự
- Điều 41. Bổ nhiệm lãnh đạo Chi cục do đơn vị thay đổi tên gọi
- Điều 42. Giao quyền cấp trưởng, giao phụ trách đơn vị
- Điều 43. Điều kiện về bổ nhiệm lại
- Điều 44. Thời gian triển khai thủ tục bổ nhiệm lại
- Điều 45. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại
- Điều 49. Nguyên tắc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 50. Đối tượng đăng ký dự thi tuyển
- Điều 51. Kế hoạch thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 52. Nội quy, quy chế thi tuyển
- Điều 53. Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 54. Giám sát kỳ thi
- Điều 55. Điều kiện và hồ sơ đăng ký dự thi tuyển
- Điều 56. Sơ tuyển ngạch Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 57. Hình thức thi và thời gian thi
- Điều 58. Cách tính Điểm các bài thi
- Điều 59. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 60. Thông báo và công nhận kết quả kỳ thi
- Điều 61. Bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 62. Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp
- Điều 63. Hồ sơ bổ nhiệm Chấp hành viên đối với trường họp quy định tại các khoản 6, 7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự
- Điều 64. Hồ sơ bổ nhiệm Chấp hành viên đối với trường hợp quy định tại Điều 63 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP
- Điều 66. Đối tượng và nguyên tắc bổ nhiệm
- Điều 67. Hội đồng kiểm tra, sát hạch và nội dung kiểm tra, sát hạch
- Điều 68. Nguyên tắc quản lý, sử dụng
- Điều 69. Mẫu, nội dung Thẻ Chấp hành viên
- Điều 70. Mẫu, nội dung Thẻ Thẩm tra viên thi hành án
- Điều 71. Trang phục nam
- Điều 72. Trang phục nữ
- Điều 73. Lễ phục nam
- Điều 74. Lễ phục nữ
- Điều 75. Mũ Kê pi
- Điều 76. Cơlavát
- Điều 77. Bảng tên trên ngực áo
- Điều 78. Giầy da, thắt lưng da, mũ bảo hiểm thi hành án
- Điều 79. Các loại trang phục khác
- Điều 80. Phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự
- Điều 81. Quản lý kinh phí in, cấp, thu hồi Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án
- Điều 82. Quản lý, cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu