Điều 20 Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 20. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP
1. Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sau thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 23 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, số cổ phần chưa thanh toán của cổ đông sáng lập được xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 Luật Doanh nghiệp.
Sau thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chưa thực hiện thanh toán số cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông của công ty; không có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, cổ đông sáng lập chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập thực hiện như trường hợp đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng sáp nhập hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp được sử dụng thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc chuyển nhượng.
3. Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ thực hiện trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn trên, Phòng Đăng ký kinh doanh không thực hiện việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi các thông tin về cổ đông của công ty được thể hiện tại Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 01/2013/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/01/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 87 đến số 88
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 5. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử
- Điều 6. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ thay thế Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 7. Đăng ký để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 9. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đối với tổ chức tín dụng
- Điều 11. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng
- Điều 13. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 14. Xử lý tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp
- Điều 15. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 16. Các mẫu giấy tờ do Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty CP
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế
- Điều 19. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
- Điều 20. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP
- Điều 21. Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn cam kết góp
- Điều 22. Đăng ký tăng vốn điều lệ công ty CP do phát hành cổ phần chào bán
- Điều 23. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 24. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Điều 25. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
- Điều 26. Đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP
- Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 28. Áp dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
- Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng
- Điều 32. Thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử
- Điều 33. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Điều 34. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 35. Bổ sung thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 36. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác
- Điều 37. Xác định và công bố hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do nội dung đăng ký doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo
- Điều 39. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 40. Tên hộ kinh doanh
- Điều 41. Quyền đăng ký hộ kinh doanh và việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 42. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Điều 43. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 44. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 45. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 46. Chuẩn hóa dữ liệu đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký mã số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
- Điều 47. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 48. Số hóa thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 49. Bổ sung dữ liệu doanh nghiệp của địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 50. Dữ liệu về báo cáo tài chính
- Điều 51. Quy định chung về Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 52. Chức năng của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 53. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 54. Phạm vi khai thác thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 55. Trách nhiệm công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 56. Phương thức đề nghị đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp