Chương 2 Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ĐĂNG KÝ TÊN DOANH NGHIỆP, TÊN CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Điều 13. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục VII-1 ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục chữ cái này cũng được sử dụng để đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Tên doanh nghiệp gồm hai thành tố được đặt theo thứ tự như sau:
a) Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp;
b) Thành tố thứ hai: Tên riêng của doanh nghiệp.
3. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
4. Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
5. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Điều 14. Xử lý tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp
1. Các doanh nghiệp có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên doanh nghiệp để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Trường hợp các doanh nghiệp không tự thương lượng được với nhau để đăng ký đổi tên hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp, việc xử lý tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phát hiện có doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố khác được cấp đăng ký tên trùng với tên của doanh nghiệp đã được cấp đăng ký trước đây tại địa phương, Phòng Đăng ký kinh doanh trao đổi với Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trùng tên để yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đăng ký đổi tên theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các vấn đề tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn trong thời gian cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng quy định tại Thông tư này được giải quyết theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 01/2013/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/01/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 87 đến số 88
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và mã số đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 5. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử
- Điều 6. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ thay thế Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 7. Đăng ký để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 9. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đối với tổ chức tín dụng
- Điều 11. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng
- Điều 13. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 14. Xử lý tranh chấp, khiếu nại về tên doanh nghiệp
- Điều 15. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 16. Các mẫu giấy tờ do Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty CP
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế
- Điều 19. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
- Điều 20. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty CP
- Điều 21. Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn cam kết góp
- Điều 22. Đăng ký tăng vốn điều lệ công ty CP do phát hành cổ phần chào bán
- Điều 23. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 24. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Điều 25. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
- Điều 26. Đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP
- Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 28. Áp dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
- Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng
- Điều 32. Thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử
- Điều 33. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Điều 34. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 35. Bổ sung thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 36. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác
- Điều 37. Xác định và công bố hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do nội dung đăng ký doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo
- Điều 39. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 40. Tên hộ kinh doanh
- Điều 41. Quyền đăng ký hộ kinh doanh và việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 42. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Điều 43. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 44. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 45. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 46. Chuẩn hóa dữ liệu đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký mã số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
- Điều 47. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 48. Số hóa thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 49. Bổ sung dữ liệu doanh nghiệp của địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 50. Dữ liệu về báo cáo tài chính
- Điều 51. Quy định chung về Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 52. Chức năng của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 53. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
- Điều 54. Phạm vi khai thác thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 55. Trách nhiệm công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 56. Phương thức đề nghị đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp