Điều 5 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Mẫu bảng kê lâm sản ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng thống nhất đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
2. Bảng kê lâm sản do tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nhập, xuất lâm sản lập khi nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm hoặc nghiệm thu, xuất lâm sản trên cùng một lần và một phương tiện vận chuyển.
Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân lập bảng kê lâm sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp tại bảng kê lâm sản.
3. Phương pháp lập bảng kê lâm sản
a) Chủ lâm sản ghi đầy đủ các nội dung về lâm sản tại bảng kê lâm sản.
b) Ghi chi tiết đối với khúc, lóng gỗ tròn nguyên khai, gỗ đẽo tròn, gỗ lóc lõi có đường kính đầu nhỏ từ 10 cm đến dưới 20 cm, chiều dài từ 1 mét trở lên hoặc có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên, chiều dài từ 30 cm trở lên và những tấm, hộp gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên và chiều dày từ 5 cm trở lên.
d) Ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.
đ) Tại cuối mỗi trang của bảng kê lâm sản ghi tổng khối lượng lâm sản.
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 01/2012/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/01/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 18/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản
- Điều 5. Bảng kê lâm sản
- Điều 6. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
- Điều 7. Xác nhận lâm sản
- Điều 8. Quản lý, lưu giữ hồ sơ lâm sản
- Điều 12. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước
- Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
- Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước
- Điều 15. Động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
- Điều 16. Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa qua chế biến
- Điều 17. Lâm sản sau chế biến
- Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
- Điều 19. Vận chuyển lâm sản quá cảnh
- Điều 20. Hồ sơ lâm sản tại cơ sở chế biến, kinh doanh, gây nuôi động vật rừng
- Điều 21. Hồ sơ lâm sản tại nơi cất giữ
- Điều 24. Kiểm tra thực hiện các quy định về khai thác lâm sản
- Điều 25. Kiểm tra lâm sản được khai thác
- Điều 26. Kiểm tra cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản
- Điều 27. Kiểm tra cất giữ lâm sản
- Điều 28. Kiểm tra cơ sở gây nuôi động vật rừng