Mục 2 Chương 3 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Mục 2. KIỂM TRA KHAI THÁC LÂM SẢN
Điều 24. Kiểm tra thực hiện các quy định về khai thác lâm sản
1. Nội dung kiểm tra
a) Việc chấp hành quy định của pháp luật trước khi khai thác: phê duyệt thiết kế khai thác, giấy phép khai thác, chuẩn bị hiện trường (phát luỗng rừng, làm mới, sửa chữa đường vận xuất, kho bãi gỗ, mốc giới khu khai thác).
b) Việc chấp hành quy định của pháp luật trong và sau quá trình khai thác: địa danh khai thác; chấp hành quy trình kỹ thuật; số lượng, khối lượng, chủng loại lâm sản khai thác chính, tận dụng, vệ sinh rừng; việc bàn giao rừng, bảo vệ rừng sau khai thác.
c) Hồ sơ, tài liệu liên quan đến khai thác lâm sản.
2. Phương pháp kiểm tra
a) Kiểm tra toàn bộ tại hiện trường hoặc chọn ngẫu nhiên tối thiểu 30% (ba mươi phần trăm) diện tích rừng được phép khai thác.
b) Đối chiếu hồ sơ khai thác với lâm sản khai thác thực tế tại hiện trường.
Điều 25. Kiểm tra lâm sản được khai thác
1. Đối với gỗ đã khai thác, vận xuất, vận chuyển tới tại bãi tập trung thực hiện kiểm tra gỗ đồng thời với đóng dấu búa kiểm lâm như sau:
a) Kiểm tra địa điểm tập trung gỗ sau khai thác; số lượng, khối lượng, tên loài, việc cắt khúc, đánh số thứ tự đầu cây; dấu búa bài cây ... theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Kiểm tra hồ sơ khai thác theo quy định tại
2. Đối với lâm sản ngoài gỗ kiểm tra về số lượng, khối lượng, tên loài; kiểm tra, xác nhận tại bảng kê lâm sản; hồ sơ khai thác theo quy định tại
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 01/2012/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/01/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 18/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản
- Điều 5. Bảng kê lâm sản
- Điều 6. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
- Điều 7. Xác nhận lâm sản
- Điều 8. Quản lý, lưu giữ hồ sơ lâm sản
- Điều 12. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước
- Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
- Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước
- Điều 15. Động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
- Điều 16. Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa qua chế biến
- Điều 17. Lâm sản sau chế biến
- Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
- Điều 19. Vận chuyển lâm sản quá cảnh
- Điều 20. Hồ sơ lâm sản tại cơ sở chế biến, kinh doanh, gây nuôi động vật rừng
- Điều 21. Hồ sơ lâm sản tại nơi cất giữ
- Điều 24. Kiểm tra thực hiện các quy định về khai thác lâm sản
- Điều 25. Kiểm tra lâm sản được khai thác
- Điều 26. Kiểm tra cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản
- Điều 27. Kiểm tra cất giữ lâm sản
- Điều 28. Kiểm tra cơ sở gây nuôi động vật rừng