Chương 4 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản.
1. Định kỳ 03 tháng một lần vào ngày cuối quý, cơ sở khai thác, chế biến, kinh doanh lâm sản gửi báo cáo theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này về tình hình nhập, xuất lâm sản cho cơ quan kiểm lâm sở tại.
2. Đối với các cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản
a) Định kỳ 01 tháng một lần vào tuần đầu của tháng kế tiếp, Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này về tình hình xác nhận lâm sản cho cơ quan kiểm lâm sở tại, nếu trong tháng có xác nhận lâm sản quy định tại Thông tư này.
b) Định kỳ 01 quý một lần vào tuần thứ 2 của quý kế tiếp, cơ quan kiểm lâm sở tại gửi báo cáo theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này về tình hình nhập, xuất lâm sản trên địa bàn cho Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
c) Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp, báo cáo tình hình quản lý lâm sản và kiểm tra nguồn gốc lâm sản trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này khi Cục Kiểm lâm yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 01/2012/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/01/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 107 đến số 108
- Ngày hiệu lực: 18/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản
- Điều 5. Bảng kê lâm sản
- Điều 6. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
- Điều 7. Xác nhận lâm sản
- Điều 8. Quản lý, lưu giữ hồ sơ lâm sản
- Điều 12. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước
- Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
- Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước
- Điều 15. Động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
- Điều 16. Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa qua chế biến
- Điều 17. Lâm sản sau chế biến
- Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
- Điều 19. Vận chuyển lâm sản quá cảnh
- Điều 20. Hồ sơ lâm sản tại cơ sở chế biến, kinh doanh, gây nuôi động vật rừng
- Điều 21. Hồ sơ lâm sản tại nơi cất giữ
- Điều 24. Kiểm tra thực hiện các quy định về khai thác lâm sản
- Điều 25. Kiểm tra lâm sản được khai thác
- Điều 26. Kiểm tra cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản
- Điều 27. Kiểm tra cất giữ lâm sản
- Điều 28. Kiểm tra cơ sở gây nuôi động vật rừng