- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Quyết định 4163/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN BÀNH CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 4163/QĐ-BNN-KTHT ngày 24/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp các thành viên UBND tỉnh ngày 25/02/2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr-SNN ngày 26/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Xác định, ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực có thế mạnh; thúc đẩy liên kết sản xuất, tiêu thụ hàng hóa quy mô lớn; phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của nông sản và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân ngày càng cao.
- Phát triển các sản phẩm có khả năng tạo giá trị gia tăng cao, nâng cao chất lượng tăng trưởng, bền vững, góp phần đẩy nhanh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
2. Quy mô sản xuất của các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
a) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực trồng trọt
- Ngành hàng sản phẩm lúa nếp thơm Hưng Yên, diện tích là 4.500 ha, sản lượng năm là 48.000 tấn/năm, doanh thu 510 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm nhãn quả tươi, diện tích là 4.469 ha, sản lượng 41.500 tấn, doanh thu 977,9 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm long nhãn Hưng Yên, sản lượng 725 tấn, doanh thu 102,85 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm vải lai chín sớm Phù Cừ, diện tích 778 ha, sản lượng năm là 12.192 tấn, doanh thu 121,36 tỷ đồng.
- Ngành hàng sản phẩm cây có múi (cam, bưởi...), diện tích 3.150 ha, sản lượng năm 46.420 tấn, doanh thu 720,7 tỷ đồng.
- Ngành hàng sản phẩm chuối tiêu hồng Hưng Yên, diện tích là 2.332 ha, sản lượng năm là 48.500 tấn, doanh thu 291 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm ổi lê Đài Loan Hưng Yên, sản lượng 19.440 tấn, doanh thu 380 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm hoa, cây cảnh Hưng Yên (bao gồm quất cảnh, cam cảnh, bưởi cảnh, cây thế cảnh, hoa các loại), số lượng 8,9 triệu cây và chậu cảnh/năm, doanh thu 2.719,8 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm cây dược liệu, diện tích 771,5 ha, sản lượng 5.596 tấn, doanh thu khoảng 125 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm nấm ăn, nấm dược liệu, số hộ sản xuất 80 hộ với số 200 lao động, sản lượng 300 tấn, doanh thu 20 tỷ đồng.
b) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực chăn nuôi
- Ngành hàng sản phẩm gà lai Đông Tảo chất lượng cao, an toàn sinh học hoặc VietGAHP, tổng đàn gà lai Đông Tảo thịt là 710,71 nghìn con, sản lượng năm là 2.132 tấn, doanh thu 568,57 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm bò thịt chất lượng cao, an toàn sinh học, tổng đàn bò thịt là 34 nghìn con, sản lượng xuất chuồng đạt 1.427,5 tấn, doanh thu 116,4 tỷ đồng/năm.
- Ngành hàng sản phẩm thịt lợn đạt tiêu chuẩn VietGAHP, tổng đàn lợn thịt 510 nghìn con, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng 118 nghìn tấn, doanh thu 349,61 tỷ đồng/năm,
c) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực thủy sản
Ngành hàng sản phẩm cá chép lai, trắm cỏ, trắm đen, cá lăng, cá rô phi đơn tính, cá diêu hồng, cá ngạnh thương phẩm, diện tích 5.300 ha, sản lượng 36.000 tấn, doanh thu 1.800 tỷ đồng/năm; tổng số lồng 320 lồng, sản lượng 2.000 tấn, giá trị 120 tỷ đồng/năm; tổng số sông thực hiện công nghệ “Nuôi cá sông trong ao nước tĩnh” 37 sông, sản lượng 370 tấn, giá trị 22,2 tỷ đồng/năm.
(Kèm theo Phụ lục các ngành hàng, sản phẩm, quy mô, địa điểm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT, VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT | Nội dung | Quy mô | Địa điểm |
I | Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực trồng trọt | ||
| Ngành hàng sản phẩm lúa nếp thơm Hưng Yên | Diện tích tối thiểu 20 ha/vùng | Các huyện, thành phố |
| Ngành hàng sản phẩm nhãn quả tươi | Diện tích tối thiểu 50 ha/vùng | Các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Ân Thi, Tiên Lữ và thành phố Hưng Yên |
| Ngành hàng sản phẩm long nhãn Hưng Yên | Công suất sơ chế, chế biến tối thiểu 40 tấn nhãn quả tươi/ngày đêm | Các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Ân Thi, Tiên Lữ và thành phố Hưng Yên |
| Ngành hàng sản phẩm vải lai chín sớm Phù Cừ | Diện tích tối thiểu 20 ha/vùng | Các huyện: Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi |
| Ngành hàng sản phẩm cây có múi (cam, bưởi ...) | Diện tích tối thiểu 20 ha/vùng | Các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm, Yên Mỹ, Ân Thi, Phù Cừ, Kim Động và thành phố Hưng Yên |
| Ngành hàng sản phẩm chuối tiêu hồng Hưng Yên | Diện tích tối thiểu 30 ha/vùng | Các huyện: Khoái Châu, Kim Động và thành phố Hưng Yên
|
| Ngành hàng sản phẩm ổi lê Đài Loan Hưng Yên | Diện tích tối thiểu 30 ha/vùng | Các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ |
| Ngành hàng sản phẩm hoa, cây cảnh Hưng Yên (bao gồm quất cảnh, cam cảnh, bưởi cảnh, cây thế cảnh, hoa các loại...) | Quy mô tối thiểu 10 ha/vùng | Các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm và thành phố Hưng Yên |
| Ngành hàng sản phẩm cây dược liệu (nghệ, hoa cúc, gừng...) | Diện tích tối thiểu 30 ha/vùng | Các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm |
| Ngành hàng sản phẩm nấm ăn, nấm dược liệu | Quy mô diện tích tối thiểu 40 tấn thương phẩm/vùng | Các huyện: Ân Thi, Tiên Lữ, Phù Cừ, Kim Động và thành phố Hưng Yên |
II | Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực chăn nuôi |
|
|
| Ngành hàng sản phẩm gà lai Đông Tảo chất lượng cao, an toàn sinh học hoặc VietGAHP | Quy mô tối thiểu 50.000 con/vùng chăn nuôi tập trung cách biệt hoặc xa khu dân cư | Các huyện: Khoái Châu, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Yên Mỹ |
| Ngành hàng sản phẩm bò thịt chất lượng cao, an toàn sinh học | Quy mô tối thiểu 1.000 con/vùng chăn nuôi tập trung cách biệt hoặc xa khu dân cư | Các huyện: Kim Động, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ và thành phố Hưng Yên |
| Ngành hàng sản phẩm thịt lợn đạt tiêu chuẩn VietGAHP | Quy mô tối thiểu 10.000 con/vùng chăn nuôi tập trung cách biệt hoặc xa khu dân cư | Các huyện: Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi, Kim Động, Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm |
III | Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực thủy sản |
|
|
| Ngành hàng sản phẩm cá chép lai, trắm cỏ, trắm đen, cá lăng, cá rô phi đơn tính, cá diêu hồng, cá ngạnh thương phẩm. | - Đối với hình thức nuôi lồng trên sông có quy mô tối thiểu 100 lồng/vùng nuôi - Đối với hình thức “Nuôi cá sông trong ao nước tĩnh” có quy mô 10 sông/vùng - Đối với hình thức nuôi tập trung quy mô tối thiểu là 05ha/vùng | Các huyện, thành phố |
- 1Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần ưu tiên khuyến khích hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 4Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Quyết định 4163/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần ưu tiên khuyến khích hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 7Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 726/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực