- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Nghị quyết 104/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 831/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về ban hành quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng; số 104/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành định mức chi đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 16/01/2019 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 786/STC-HCSN ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả; cụ thể như sau:
1. Tên dự án: Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả.
2. Chủ trì dự án: Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú.
- Người đại diện theo pháp luật: Lê Văn Ba; chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ: Tổ 4, thôn Trung Hiệp, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 42E 0010, do UBND huyện Đức Trọng cấp ngày 29/11/2016.
3. Phạm vi thực hiện dự án: Tại các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương và Lâm Hà.
4. Cơ quan quản lý dự án: Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020.
6. Mục tiêu dự án:
6.1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng các sản phẩm từ rau, củ, quả của Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú và các hộ dân tham gia liên kết; hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm rau củ quả, đảm bảo tính bền vững, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh tế của các hộ tham gia liên kết trên địa bàn các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương và Lâm Hà.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Năm 2019: Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm rau quả với 29 hộ sản xuất; diện tích 25 ha, sản lượng đạt 3.500 tấn/năm.
b) Năm 2020: Mở rộng liên kết thêm 31 hộ sản xuất; tổng số hộ liên kết 60 hộ; diện tích 40 ha, sản lượng đạt 7.000 tấn/năm.
c) Các sản phẩm của Hợp tác xã và các hộ tham gia liên kết được đóng gói, dán nhãn và tem truy xuất nguồn gốc và tiêu thụ 100% thông qua hợp đồng, ổn định, bền vững.
7. Nội dung thực hiện và cơ chế hỗ trợ:
7.1. Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết:
a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng dự án liên kết; xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường và xây dựng hợp đồng liên kết với các hộ dân.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
7.2 Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị phục vụ liên kết nhằm mục đích giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm khi gia nhập thị trường, cụ thể: Máy rửa rau công suất 2.5 KW; Băng tải, lưới inox kèm quạt thổi tách nước; máy đóng gói rau tự động và hạ tầng để đầu tư xây dựng nâng cấp nhà xưởng sơ chế - đóng gói, bảo quản sản phẩm với quy mô 750 m2.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện và 70% kinh phí do hợp tác xã đối ứng thực hiện.
7.3. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:
a) Đối tượng đào tạo, tập huấn: Toàn bộ các hộ dân tham gia liên kết và nhân viên Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú.
b) Nội dung tập huấn: Nâng cao năng lực, giúp Hợp tác xã và các thành viên tham gia liên kết nắm bắt về cách thức thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao khả năng tiếp cận thị trường, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ cao vào quy trình sản xuất, nâng cao năng suất, bảo đảm chất lượng.
c) Số lượng: 02 lớp.
d) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
7.4. Hỗ trợ hạt giống, bao bì, nhãn mác sản phẩm:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ hạt giống rau các loại có chất lượng đảm bảo để phát triển sản xuất; hỗ trợ mua bao bì đóng gói, nhãn mác và tem truy xuất nguồn gốc.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện và 30% kinh phí do hợp tác xã, hộ dân đối ứng thực hiện.
7.5. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP và quy trình chế biến an toàn theo tiêu chuẩn HACCP thông qua việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện và cấp giấy chứng nhận cho nông hộ và hợp tác xã.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 40% kinh phí và Hợp tác xã, các hộ tham gia liên kết đối ứng 60% kinh phí thực hiện (Hợp tác xã chịu trách nhiệm huy động nguồn vốn đối ứng).
7.6. Kinh phí quản lý: Thực hiện đánh giá, lựa chọn danh mục dự án, đánh giá dự án liên kết; hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết dự án (ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện).
IV. Kinh phí thực hiện:
1. Tổng kinh phí thực hiện: 8.305.850.000 đồng (Tám tỷ ba trăm lẻ năm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn). Trong đó:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ: 3.002.263.000 đồng.
b) Kinh phí do Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú và các hộ dân tham gia dự án đối ứng: 5.303.587.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Phân kỳ nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:
a) Năm 2019: 2.426.565.000 đồng.
b) Năm 2020: 575.698.000 đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nguồn vốn phân bổ thực hiện các chương trình, đề án của ngành nông nghiệp năm 2019 và năm 2020.
1. Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú:
a) Là đơn vị chủ trì thực hiện dự án; có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ nguồn lực, nhân lực, cơ sở vật chất, lựa chọn hộ tham gia liên kết thực hiện các nội dung, hạng mục đảm bảo đạt các mục tiêu dự án được phê duyệt; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý dự án (Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) để được hướng dẫn thực hiện các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
b) Thực hiện quy trình sản xuất đúng theo các tiêu chuẩn (VietGAP, HACCP) sau khi được chứng nhận; tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực, kiến thức về chuỗi và quy trình kỹ thuật cho các hộ dân tham gia liên kết.
c) Chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực của Hợp tác xã và của các hộ liên kết đảm bảo đủ kinh phí đối ứng thực hiện các hạng mục hỗ trợ, quản lý sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng quy định.
d) Sử dụng đúng mục đích và vận hành, bảo quản các thiết bị, máy móc được hỗ trợ đúng quy định.
đ) Tổ chức các hoạt động khảo sát, tìm kiếm thị trường, quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm; tổ chức liên kết sản xuất theo kế hoạch đề ra và thu mua toàn bộ các sản phẩm đạt chất lượng cho các hộ liên kết theo đúng yêu cầu của hợp đồng liên kết.
e) Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc triển khai xây dựng và phát triển quy mô dự án trên địa bàn; hàng năm tiến hành rà soát, khảo sát, ký kết hợp động liên kết đối với các hộ mới để mở rộng liên kết; chủ động phát triển số hộ tham gia liên kết so với mục tiêu dự án trong khả năng quản lý của Hợp tác xã.
2. Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Là cơ quan quản lý dự án; có trách nhiệm kiểm tra, giám sát đơn vị chủ trì dự án thực hiện các nội dung hỗ trợ đúng quy định; hướng dẫn đơn vị chủ trì thực hiện dự án các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ, mua sắm máy móc thiết bị đảm bảo đúng quy định.
b) Hàng năm, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đề xuất kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) gửi Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh phân bổ thực hiện dự án.
d) Phối hợp với đơn vị chủ trì dự án, các địa phương liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện dự án; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện sau khi kết thúc dự án.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hàng năm tổng hợp, đề xuất UBND phân bổ kinh phí thực hiện dự án; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện Đức Trọng, Dương và Lâm Hà:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kiểm tra, giám sát; đồng thời hỗ trợ và tạo điều kiện để đơn vị chủ trì dự án (Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú) và các hộ tham gia triển khai thực hiện dự án trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương và Lâm Hà; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Giám đốc Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các hộ nông dân tham gia liên kết căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔNG HỢP NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM RAU CỦ QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Stt | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Cộng giai đoạn 2019-2020 | Phân kỳ nguồn vốn | |||||||||||
Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||||||
Cộng | Ngân sách | Đối ứng | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||||
Cộng | Ngân sách | Đối ứng | Cộng | Ngân sách | Đối ứng | ||||||||||
|
|
| 120.000 | 120.000 | 0 |
| 120,000 | 120,000 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | ||
1 | Chi phí tư vấn, nghiên cứu xây dựng dự án liên kết | Dự án | 1 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 0 | 1 | 60.000 | 60.000 | 0 |
|
|
|
|
2 | Tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh. |
| 1 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 0 | 1 | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
|
|
|
3 | Chi phí tư vấn, nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết | Dự án | 1 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 0 | 1 | 20.000 | 20.000 | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
| 6.352.450 | 1.905.735 | 4.446.715 |
| 5.950.950 | 1.785.285 | 4.165.665 |
| 401.500 | 120.450 | 281.050 | ||
1 | Máy rửa rau | máy | 1 | 109.450 | 109.450 | 32.835 | 76.615 | 1 | 109.450 | 32.835 | 76.615 |
| 0 |
| 0 |
2 | Băng tải, lưới inox kèm quạt thổi tách nước | máy | 1 | 115.500 | 115.500 | 34.650 | 80.850 | 1 | 115.500 | 34.650 | 80.850 |
| 0 |
| 0 |
3 | Nâng cấp nhà xưởng | máy | 1 | 5.726.000 | 5.726.000 | 1.717.800 | 4.008.200 | 1 | 5.726.000 | 1.717.800 | 4.008.200 |
| 0 |
| 0 |
4 | Máy đóng gói rau quả tự động | máy | 1 | 401.500 | 401.500 | 120.450 | 281.050 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 401.500 | 120.450 | 281.050 |
| 1 |
| 30.000 | 30.000 | 0 | 1 | 15.000 | 15.000 | 0 |
| 15.000 | 15.000 | 0 | ||
| Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, quản lý chuỗi và phát triển thị trường | lớp | 2 | 15.000 | 30.000 | 30.000 | 0 | 1 | 15.000 | 15.000 | 0 | 1 | 15.000 | 15.000 | 0 |
| 0 |
| 634.740 | 444.318 | 190.422 |
| 315.850 | 221.095 | 94.755 |
| 318.890 | 223.223 | 95.667 | ||
1 | Hỗ trợ đầu tư sản xuất |
| 0 |
| 272.740 | 190.918 | 81.822 |
| 120.850 | 84.595 | 36.255 |
| 151.890 | 106.323 | 45.567 |
| Giống ớt chuông | hạt | 7.000 | 11.550 | 80.850 | 56.595 | 24.255 | 7.000 | 80.850 | 56.595 | 24.255 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Giống dưa leo | hạt | 11.550 | 3.800 | 43.890 | 30.723 | 13.167 | 10.000 | 38.000 | 26.600 | 11.400 | 1.550 | 5.890 | 4.123 | 1.767 |
| Giống xà lách | hạt | 14.000 | 0.500 | 7.000 | 4.900 | 2.100 | 4.000 | 2.000 | 1.400 | 600 | 10.000 | 5.000 | 3.500 | 1.500 |
| Giống cà chua | hạt | 10.000 | 14.100 | 141.000 | 98.700 | 42.300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10.000 | 141.000 | 98.700 | 42.300 |
2 | Hỗ trợ bao bì, nhãn mác, phần mềm, tem truy xuất nguồn gốc điện tử |
| 0 |
| 362.000 | 253.400 | 108.600 |
| 195.000 | 136.500 | 58.500 |
| 167.000 | 116.900 | 50.100 |
| Bịch đóng gói rau. | kg | 280 | 100 | 28.000 | 19.600 | 8.400 | 280 | 28.000 | 19.600 | 8.400 |
| 0 | 0 | 0 |
| Khay xốp đóng rau, quả. | cái | 30.000 | 2 | 60.000 | 42.000 | 18.000 | 15.000 | 30.000 | 21.000 | 9.000 | 15.000 | 30.000 | 21.000 | 9.000 |
| Tem truy xuất | cái | 400.000 | 0.3 | 120.000 | 84.000 | 36.000 | 200.000 | 60.000 | 42.000 | 18.000 | 200.000 | 60.000 | 42.000 | 18.000 |
| Nhãn trên bao bì | cái | 400.000 | 0.385 | 154.000 | 107.800 | 46.200 | 200.000 | 77.000 | 53.900 | 23.100 | 200.000 | 77.000 | 53.900 | 23.100 |
| 0 |
| 1.065.000 | 398.550 | 666.450 |
| 600.000 | 226.500 | 373.500 |
| 465.000 | 172.050 | 292.950 | ||
1 | Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (HTX và 60 hộ tham gia liên kết) | hộ | 61 | 15.000 | 915.000 | 338.550 | 576.450 | 30 | 450.000 | 166.500 | 283.500 | 31 | 465.000 | 172.050 | 292.950 |
- | Chi phí tư vấn VietGAP | hộ | 61 | 3.000 | 183.000 | 67.710 | 115.290 | 30 | 90.000 | 33.300 | 56.700 | 31 | 93.000 | 34.410 | 58.590 |
- | Chi phí kiểm nghiệm mẫu | hộ | 61 | 5.000 | 305.000 | 112.850 | 192.150 | 30 | 150.000 | 55.500 | 94.500 | 31 | 155.000 | 57.350 | 97.650 |
- | Chi phí chứng nhận | hộ | 61 | 7.000 | 427.000 | 157.990 | 269.010 | 30 | 210.000 | 77.700 | 132.300 | 31 | 217.000 | 80.290 | 136.710 |
2 | Hỗ trợ chi phí xây dựng HACCP trong sơ chế, chế biến | đơn vị | 1 | 150.000 | 150.000 | 60.000 | 90.000 | 1 | 150.000 | 60.000 | 90.000 |
|
|
|
|
| 0 |
| 103.660 | 103.660 | 0 |
| 58.685 | 58.685 | 0 |
| 44.975 | 44.975 | 0 | ||
1 | Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án và đánh giá dự án liên kết |
| 0 |
| 19.110 | 19.110 | 0 |
| 19.110 | 19.110 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
1.1 | Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án |
| 1 |
| 5.390 | 5.390 | 0 | 1 | 5.390 | 5.390 | 0 |
| 0 |
| 0 |
| - Chủ tịch hội đồng | người/ngày | 1 |
| 700 | 700 | 0 | 1 | 700 | 700 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
|
|
| 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thành viên hội đồng | người/ngày | 8 | 560 | 4.480 | 4.480 | 0 | 8 | 4.480 | 4.480 | 0 |
| 0 |
| 0 |
| - Thư ký | người/ngày | 1 | 210 | 210 | 210 | 0 | 1 | 210 | 210 | 0 |
| 0 |
| 0 |
1.2 | Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án và đánh giá dự án liên kết | cuộc | 0 |
| 13.720 | 13.720 | 0 |
| 13.720 | 13.720 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
| - Chủ tịch hội đồng | người/ngày | 2 | 1.050 | 2.100 | 2.100 | 0 | 2 | 2.100 | 2.100 | 0 |
| 0 |
| 0 |
| - Thành viên hội đồng | người/ngày | 16 | 700 | 11.200 | 11.200 | 0 | 16 | 11.200 | 11.200 | 0 |
| 0 |
| 0 |
| - Thư ký | người/ngày | 2 | 210 | 420 | 420 | 0 | 2 | 420 | 420 | 0 |
| 0 |
| 0 |
2 | Kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục hỗ trợ |
| 0 |
| 84.550 | 84.550 | 0 |
| 39.575 | 39.575 | 0 |
| 44.975 | 44.975 | 0 |
2.1 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng kiểm tra nghiệm thu từng hạng mục hoàn thành |
|
|
| 71.600 | 71.600 | 0 |
| 33.100 | 33.100 | 0 |
| 38.500 | 38.500 | 0 |
- | Định kỳ nghiệm thu | Cuộc | 17 |
| 66.600 | 66.600 | 0 | 8 | 30.600 | 30.600 | 0 | 9 | 36.000 | 36.000 | 0 |
| - Thuê xe | km | 8.800 | 5.25 | 46.200 | 46.200 | 0 | 4.000 | 21.000 | 21.000 | 0 | 4.800 | 25.200 | 25.200 | 0 |
| - Công tác phí | người/ngày | 136 | 150 | 20.400 | 20.400 | 0 | 64 | 9.600 | 9.600 | 0 | 72 | 10.800 | 10.800 | 0 |
- | Chi văn phòng phẩm | Khoán | 2 | 2.500 | 5.000 | 5.000 | 0 | 1 | 2.500 | 2.500 | 0 | 1 | 2.500 | 2.500 | 0 |
2.2 | Sở Nông nghiệp |
| 2 |
| 12.950 | 12.950 | 0 | 1 | 6.475 | 6.475 |
| 1 | 6.475 | 6.475 | 0 |
- | Định kỳ nghiệm thu | Cuộc | 2 |
| 10.950 | 10.950 | 0 | 1 | 5.475 | 5.475 |
| 1 | 5.475 | 5.475 | 0 |
| - Thuê xe | km | 1.400 | 5.25 | 7.350 | 7.350 | 0 | 700 | 3.675 | 3.675 |
| 700 | 3.675 | 3.675 | 0 |
| - Công tác phí | người/ngày | 24 | 150 | 3.600 | 3.600 | 0 | 12 | 1.800 | 1.800 |
| 12 | 1.800 | 1.800 | 0 |
- | Chi văn phòng phẩm | Khoán | 2 | 1.000 | 2.000 | 2.000 | 0 | 1 | 1.000 | 1.000 |
| 1 | 1.000 | 1.000 | 0 |
| Tổng cộng |
|
|
| 8.305.850 | 3.002.263 | 5.303.587 |
| 7.060.485 | 2.426.565 | 4.633.920 |
| 1.245.365 | 575.698 | 669.667 |
- 1Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm mật ong do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 104/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm mật ong do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 831/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực