- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Quyết định 4163/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 777/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 4163/QĐ-BNN-PTNT ngày 24/10/2018 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2015/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 56/TTr-SNN ngày 03/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, gồm các nội dung sau:
1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo phụ lục đính kèm (Phụ lục I, II).
2. Phân cấp phê duyệt hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án liên kết hoặc hợp đồng liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc quy mô dự án, kế hoạch, hợp đồng có tổng giá trị đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt dự án liên kết hoặc hợp đồng liên kết trên địa bàn huyện, thành phố có tổng giá trị đầu tư dưới 5 tỷ đồng.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các ngành hàng, sản phẩm được phê duyệt tại Quyết định này để thông báo công khai trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; hàng năm rà soát, cập nhật các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết tham mưu UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên sản phẩm | Yêu cầu, chủng loại |
1 | Sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản | Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sản xuất giống mang tính thương mại, nhân giống, lai tạo giống phục vụ cho phát triển sản xuất, liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản. |
2 | Sản phẩm trồng trọt | - Gạo chất lượng cao, đặc sản; - Cây ăn trái: Cam, quýt, hồng, mơ, mận, chuối; - Rau củ quả, cây công nghiệp: Rau quả các loại, Dong diềng, khoai môn, khoai tây, gừng, nghệ, chè. Yêu cầu chung: Sản xuất theo quy trình chất lượng, đồng bộ, an toàn, công nghệ cao, VietGAP, GLOBALGAP, hữu cơ; - Sản phẩm gỗ rừng trồng: Keo, Mỡ, Thông, Quế, Hồi, gỗ khác trong cơ cấu cây trồng của tỉnh; - Sản phẩm từ các cây dược liệu. |
3 | Sản phẩm chăn nuôi, thủy sản | Trâu, bò, lợn, dê, gà, vịt, cá, ong. Yêu cầu: Sản xuất theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. |
PHỤ LỤC II
CÁC NGÀNH HÀNG NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên ngành hàng | Yêu cầu |
1 | Ngành sản xuất các sản phẩm chăn nuôi thương phẩm | Phát triển chăn nuôi đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đảm bảo truy suất nguồn gốc, sản xuất theo hướng hàng hóa. |
2 | Ngành sản xuất các sản phẩm trồng trọt thương phẩm | Sản xuất các cây trồng có lợi thế của tỉnh, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đảm bảo truy suất nguồn gốc, sản xuất theo hướng hàng hóa. |
3 | Ngành sản xuất, sơ chế, chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản | Sơ chế, chế biến các sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp có lợi thế, quan trọng của tỉnh và có khả năng làm tăng giá trị lên từ 1,5 lần so với ban đầu. |
4 | Ngành sản xuất nông lâm nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái | Theo quy hoạch và chương trình, dự án tăng trưởng bền vững hiệu quả, ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao giá trị gia tăng, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. |
- 1Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xây dựng chuỗi liên kết và cung ứng trong nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Quyết định 4163/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xây dựng chuỗi liên kết và cung ứng trong nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 777/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực