- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2408/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2198/TTr-SCT ngày 04 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau đây:
1. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (thứ tự số 04, 05 và 06) tại Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (thứ tự số 04, 05 và 06) tại Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Công Thương xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các Quyết định sau đây, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 34/CNTD và 36/CNTD) ban hành kèm theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương.
2. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ số (35/LTHH) ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
3. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 80/LTHH, 81/LTHH và 82/LTHH) ban hành kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới, 09 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung, sửa đổi bổ sung |
01 | 2.000626 | Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá | Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre. |
02 | 2.000204 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá | |
03 | 2.000622 | Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá | |
04 | 2.000673 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | |
05 | 2.000669 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | |
06 | 2.000672 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá - Mã số: 2.000626
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn của giấy phép: 05 năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Phí thẩm định:
+ Tại thành phố Bến Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
(Theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 8
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...........................................................(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:..............................................................................(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp: ...........................................................................................................(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:....................................... ........................................................................(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích: (1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá - Mã số: 2.000204
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 28 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 28 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kd thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 28
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................Điện thoại:....................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.........do.................cấp ngày........tháng......... năm...................
4. Đã được………………...(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số.......ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .………………………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
...........................(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá - Mã số 2.000622
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá hết hiệu lực (phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
* Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá hết hiệu lực: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp lại lần thứ....)
- Phí thẩm định (đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực):
+ Tại thành phố Bến Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
(Theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Phụ lục 38 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 8
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích: (1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
PHỤ LỤC 36
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..............do........................cấp ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .………………(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.....................(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Chú thích:(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - Mã số: 2.000673
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
* Đối với trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành: Thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
+ Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định (theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa):
+ Tại thành phố Bến Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
+ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ........, ngày ..... tháng ..... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………....................... do..................................... cấp ngày.... tháng... năm....
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ cấp mới kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho đại lý của thương nhân cấp hàng.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - Mã số: 2.000669
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP;
+ Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
+ Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………....................... do................................................ cấp ngày.... tháng... năm.......
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận;
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - Mã số: 2.000648
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ: Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
+ Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…………………………….. do……………………………….. cấp ngày.... tháng... năm....
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (nếu có).
- 1Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Long An
- 5Quyết định 1870/QĐ-CT năm 2020 phê duyệt 15 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa và Kinh doanh khí thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Long An
- 12Quyết định 1870/QĐ-CT năm 2020 phê duyệt 15 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa và Kinh doanh khí thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2408/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực