- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2367/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 177/TTr-SNN ngày 01 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Hạt Kiểm lâm đóng trên địa bàn, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi có Hạt Kiểm lâm đóng trên địa bàn chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
1. Quy trình nội bộ thủ tục hành chính “Xác nhận bảng kê lâm sản” có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quy trình nội bộ thủ tục chính “Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu” có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi có Hạt Kiểm lâm đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm sản
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tổ chức/cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND và UBND) huyện, thị xã nơi có Hạt Kiểm lâm đóng trên địa bàn (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc môi trường mạng, nếu có). | Tổ chức/cá nhân có nhu cầu | Khi tổ chức/cá nhân có nhu cầu | Hồ sơ hoàn thiện theo quy định |
Bước 2 | * Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành: - Kiểm tra thành phần hồ sơ: + Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02. + Nếu hợp lệ, số hóa hồ sơ (nếu có), cập nhật thông tin người nộp, thành phần hồ sơ vào Hệ thống một cửa điện tử; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ. - Nhập sổ hồ sơ đến, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử, hoặc hồ sơ giấy kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05, đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa cấp huyện). | 0,5 ngày làm việc | Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01; - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC); - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu. |
Bước 3 | Công chức Hạt Kiểm lâm cấp huyện nhận hồ sơ xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận Bảng kê lâm sản. - Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu: thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện. | Hạt Kiểm lâm cấp huyện | 09 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận Một cửa cấp huyện; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. | Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Bảng kê được xác nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc. |
1. Thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
2. Tổng thời gian thực hiện thủ tục: 01 ngày làm việc = 08 giờ
3. Chi tiết quy trình:
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tổ chức/cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã nơi có Hạt Kiểm lâm đóng trên địa bàn (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc môi trường mạng, nếu có). | Tổ chức/cá nhân có nhu cầu | Khi tổ chức/cá nhân có nhu cầu | Hồ sơ hoàn thiện theo quy định |
Bước 2 | * Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành: - Kiểm tra thành phần hồ sơ: + Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02. + Nếu hợp lệ, số hóa hồ sơ (nếu có), cập nhật thông tin người nộp, thành phần hồ sơ vào Hệ thống một cửa điện tử; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ. - Nhập sổ hồ sơ đến, chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử, hoặc hồ sơ giấy kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05, đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện. | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | 0,5 ngày làm việc | Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01; - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC); - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu. |
Bước 3 | Công chức Hạt Kiểm lâm cấp huyện nhận hồ sơ xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất. - Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu: thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | Hạt Kiểm lâm cấp huyện | 3,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | 02 giờ làm việc | Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Bảng kê được xác nhận hoặc văn bản trả lời được trao cho tổ chức/cá nhân. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày làm việc (kể cả trường hợp có thông tin vi phạm). |
- 1Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ
- 5Quyết định 2646/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ
- 9Quyết định 2646/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 2367/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Vương Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực