Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2131/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV: số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công; số 131/NQ-CP ngày 6 tháng 12 năm 2017 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2017;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 10440/TTr-BKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao 372.035,856 tỷ đồng (ba trăm bảy mươi hai nghìn, không trăm ba mươi lăm tỷ, tám trăm năm mươi sáu triệu đồng) cho các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2018 theo các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.

Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng số kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018, danh mục dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này:

1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội, vốn điều lệ.

b) Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước tổng số vốn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án phân theo ngành, lĩnh vực, chương trình và mức vốn từng dự án cụ thể.

c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng số vốn ngân sách nhà nước, số vốn ngân sách trung ương bổ sung theo từng chương trình mục tiêu và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án cụ thể.

d) Số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.

2. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các Bộ, ngành trung ương và địa phương giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài năm 2018 các dự án sử dụng vốn nước ngoài nhưng được quản lý theo cơ chế tài chính trong nước.

3. Thông báo cho các bộ, ngành và địa phương danh mục dự án được giao kế hoạch năm 2018 nhưng chưa điều chỉnh quyết định đầu tư bảo đảm phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương năm 2018 được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Phân bổ vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách, vốn điều lệ tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án theo quy định tại các điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 01 năm 2018 theo quy định.

3. Các Bộ, ngành, địa phương có dự án chưa điều chỉnh quyết định đầu tư theo quy định khẩn trương hoàn thiện phê duyệt điều chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 6 năm 2018. Sau thời hạn nêu trên nếu Bộ, ngành, địa phương nào không gửi quyết định đầu tư điều chỉnh, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án xử lý theo quy định.

4. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo kết quả giải ngân của từng dự án đến hết thời gian quy định. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải ngân, số vốn kế hoạch năm 2018 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực hiện trong năm 2018 cho dự án đó.

5. Giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) theo kế hoạch được giao tại Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này.

6. Định kỳ hàng tháng, hàng quý và cả năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

Điều 4. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.

b) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.

2. Bộ Tài chính:

a) Hướng dẫn và bổ sung kinh phí phát sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài.

b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Bộ, ngành/địa phương

Tổng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2018

Trong đó:

Cân đối ngân sách địa phương:

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) năm 2018

Tng số

Trong đó:

Tổng số kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) giao năm 2018

 

Trong đó:

Cân đi ngân sách địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

Xsố kiến thiết

Bội chi ngân sách địa phương

 

Vn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó:

Trái phiếu Chính phủ

Htrợ nhà cho người có công với cách mạng

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

 

TỔNG SỐ

372.035.856

212.700.000

93.550.300

80.900.000

27.100.000

11.149.700

160.385.856

107.817.449

41.425.420

8.035.723

8.343.232

813.105

52.568.407

I

Bộ, ngành trung ương

80.351.215

 

 

 

 

 

81.401.215

53.648.578

15.173.115

 

4.694.651

338.497

27.752.637

1

Văn phòng Quốc hội

93.000

 

 

 

 

 

93.000

93.000

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Trung ương Đảng

232.000

 

 

 

 

 

232.000

232.000

 

 

 

 

 

3

Văn phòng chủ tịch nước

18.270

 

 

 

 

 

18.270

18.270

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

293.000

 

 

 

 

 

293.000

293.000

 

 

 

 

 

5

Tòa án nhân dân tối cao

620.000

 

 

 

 

 

620.000

620.000

 

 

 

 

 

6

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

584.900

 

 

 

 

 

584.900

584.900

 

 

17.627

 

 

7

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

57.000

 

 

 

 

 

57.000

57.000

 

 

 

 

 

8

Bộ Quốc phòng

10.609.500

 

 

 

 

 

11.659.500

11.659.500

2.977.000

 

705.600

 

 

9

Bộ Công an

4.160.353

 

 

 

 

 

4.160.353

3.960.353

 

 

597.200

 

200.000

10

Bộ Ngoại giao

227.768

 

 

 

 

 

227.768

227.768

 

 

 

 

 

11

Bộ Tư pháp

459.000

 

 

 

 

 

459.000

459.000

 

 

4.600

 

 

12

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

496.655

 

 

 

 

 

496.655

284.000

 

 

 

 

212.655

13

Bộ Tài chính

209.000

 

 

 

 

 

209.000

209.000

 

 

 

 

 

14

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

15.727.553

 

 

 

 

 

15.727.553

9.955.000

7.655.000

 

253.956

 

5.772.553

15

Bộ Công thương

220.065

 

 

 

 

 

220.065

220.065

 

 

4.938

 

 

16

Bộ Giao thông vận tải

21.229.532

 

 

 

 

 

21.229.532

8.444.115

2.586.115

 

2.530.530

237.982

12.785.417

17

Bộ Xây dựng

291.415

 

 

 

 

 

291.415

192.000

 

 

17.000

19.100

99.415

18

Bộ Thông tin và Truyền thông

118.000

 

 

 

 

 

118.000

118.000

 

 

 

 

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

242.000

 

 

 

 

 

242.000

242.000

 

 

 

 

 

20

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.356.508

 

 

 

 

 

1.356.508

339.000

 

 

 

 

1.017.508

21

Bộ Y tế

5.260.000

 

 

 

 

 

5.260,000

2.610.000

1.955.000

 

 

 

2.650.000

22

Bộ Văn hóa, Thể thao vả Du lịch

750.206

 

 

 

 

 

750.206

310.000

 

 

 

 

440.206

23

Bộ Nội vụ

117.808

 

 

 

 

 

117.808

117.808

 

 

4.261

 

 

24

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

316.974

 

 

 

 

 

316.974

294.000

 

 

 

4.950

22.974

25

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.483.000

 

 

 

 

 

1.483.000

397.000

 

 

 

 

1.086.000

26

Thanh tra Chính phủ

33.000

 

 

 

 

 

33.000

33.000

 

 

 

 

 

27

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

671.647

 

 

 

 

 

671.647

671.647

 

 

 

 

 

28

Ủy ban dân lộc

61.000

 

 

 

 

 

61.000

61.000

 

 

 

 

 

29

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

82.000

 

 

 

 

 

82.000

82.000

 

 

23.981

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

63.000

 

 

 

 

 

63.000

63.000

 

 

 

 

 

31

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.356.830

 

 

 

 

 

1.356.830

210.000

 

 

29.871

 

1.146.830

32

Thông tấn xã Việt Nam

75.000

 

 

 

 

 

75.000

75.000

 

 

 

 

 

33

Đài tiếng nói Việt Nam

196.000

 

 

 

 

 

196.000

196.000

 

 

33

 

 

34

Đài Truyền hình Việt Nam

101.000

 

 

 

 

 

101.000

101.000

 

 

 

 

 

35

Kiểm toán Nhà nước

565.000

 

 

 

 

 

565.000

565.000

 

 

242.541

 

 

36

UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam

49.000

 

 

 

 

 

49.000

49.000

 

 

 

 

 

37

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

101.000

 

 

 

 

 

101.000

101.000

 

 

 

 

 

38

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

136.000

 

 

 

 

 

136.000

136.000

 

 

 

 

 

39

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

67.000

 

 

 

 

 

67.000

67.000

 

 

 

 

 

40

Hội nông dân Việt Nam

92.000

 

 

 

 

 

92.000'

92.000

 

 

 

28.465

 

41

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

33.350

 

 

 

 

 

33.350

33.350

 

 

 

 

 

42

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

12.000

 

 

 

 

 

12.000

12.000

 

 

 

 

 

43

Hội Nhà văn Việt Nam

10.000

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

44

Hội Nhà báo Việt Nam

15.000

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

45

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

31.909

 

 

 

 

 

31.909

31.909

 

 

 

 

 

46

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

28.000

 

 

 

 

 

28.000

28.000

 

 

 

 

 

47

Đại học Quốc gia Hà Nội

87.000

 

 

 

 

 

87.000

87.000

 

 

 

 

 

48

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

221.000

 

 

 

 

 

221.000

221.000

 

 

 

 

 

49

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

3.365.000

 

 

 

 

 

3.365.000

3.365.000

 

 

 

 

 

50

Ngân hàng ChÍnh sách xã hội

5.715.629

 

 

 

 

 

5.715.629

4.715.629

 

 

195.200

 

1.000.000

51

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

51.200

 

 

 

 

 

51.200

51.200

 

 

 

 

 

52

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

212.000

 

 

 

 

 

212.000

212.000

 

 

29.975

48.000

 

53

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

321.000

 

 

 

 

 

321.000

321.000

 

 

2.015

 

 

54

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

34.064

 

 

 

 

 

34.064

34.064

 

 

 

 

 

55

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

26.000

 

 

 

 

 

26.000

26.000

 

 

 

 

 

56

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

1.365.079

 

 

 

 

 

1.365.079

46.000

 

 

35.323

 

1.319.079

II

Địa phương

291.684.641

212.700.000

93.550.300

80.900.000

27.100.000

11.149.700

78.984.641

54.168.871

26.252.305

8.035.723

3.648.581

474.608

24.815.770

 

Miền núi phía Bắc

31.462.447

13.911.520

8.501.920

4.930.000

287.500

192.100

17.550.927

13.453.757

8.007.285

1.463.472

638.769

164.411

4.097.170

1

Hà Giang

1.982.464

749.970

668.970

61.000

20.000

 

1.232.494

910.700

541.300

16.400

49.576

104.863

321.794

2

Tuyên Quang

1.746.936

713.100

517.100

176.000

20.000

 

1.033.836

791.760

523.500

31.260

38.71.8

 

242.076

3

Cao Bằng

2.308.938

765.680

676.680

78.000

11.000

 

1.543.258

1.236.360

794.300

255.060

21.016

 

306.898

4

Lạng Sơn

1.991.134

666.800

535.800

120.000

11.000

 

1.324.334

1.075.420

623.600

122.820

24.681

 

248.914

5

Lào Cai

2.786.012

1.358.310

678.810

600.000

24.500

55.000

1.427.702

1.136.875

630.000

87.875

111.782

9.268

290.827

6

Yên Bái

1.695.627

758.440

439.440

300.000

19.000

 

937.187

715.240

436.700

41.540

60.425

 

221.947

7

Thái Nguyên

3.498.225

2.186.040

754.040

1.300.000

12.000

120.000

1.312.185

1.066.580

605.000

212.580

32.389

 

245.605

8

Bắc Kạn

1.341.446

487.390

400.290

55.000

15.000

17.100

854.056

692.200

488.000

32.200

44.741

27.708

161.856

9

Phú Thọ

2.519.132

1.200.450

578.450

600.000

22.000

 

1.318.682

1.094.163

429.040

232.123

32.000

10.955

224.519

10

Bắc Giang

3.329.795

1.646.480

621.480

1.000.000

25.000

 

1.683.315

1.171.773

877.000

67.773

24.809

 

511.542

11

Hòa Bình

2.262.771

787.390

577.390

200.000

10.000

 

1.475.381

988.881

565.500

144.381

36.754

 

486.500

12

Sơn La

2.446.030

1.271.820

919.820

300.000

52.000

 

1.174.210

881.020

370.000

176.020

17.100

 

293.190

13

Lai Châu

1.734.603

616.920

540.920

50.000

26.000

 

1.117.683

847.340

544.000

2.340

103.842

 

270.343

14

Điện Biên

1.819.334

702.730

592.730

90.000

20.000

 

1.116.604

845.445

579.345

41.100

40.936

11.617

271.159

 

Đồng bng sông Hồng

80.188.266

69.353.720

28.254.520

37.550.000

659.500

2.889.700

10.834.546

7.116.755

2.671.760

1.763.995

814.855

231.001

3.717.791

15

Thành phố Hà Nội

42.121.022

40.521.150

13.466.250

25.500.000

342.000

1.212.900

1.599.872

303.264

 

161.264

142.000

 

1.296.608

16

Thành phố Hải Phòng

6.850.283

5.473.270

1.981.270

2.700.000

42.000

750.000

1.377.013

769.640

 

262.640

116.134

16.839

607.373

17

Quảng Ninh

5.672.111

4.820.400

2.835.400

1.700.000

58.000

227.000

851.711

499.312

 

73.312

91.375

4.366

352.399

18

Hải Dương

1.759.136

1.379.630

649.630

700.000

30.000

 

379.506

339.094

115.000

32.094

67.190

 

40.412

19

Hưng Yên

2.426.483

1.536.990

621.990

850.000

15.000

50.000

889.493

515.442

320.000

53.442

5.894

 

374.051

20

Vĩnh Phúc

5.958.069

5.730.300

4.727.200

600.000

25.000

378.100

227.769

128.384

 

60.384

39.000

 

99.385

21

Bắc Ninh

4.935.132

4.582.700

2.000.000

2.300.000

11.000

271.700

352.432

184.832

 

76.832

20.000

 

167.600

22

Hà Nam

1.930.272

855.990

438.990

400.000

17.000

 

1.074.282

864.054

520.000

90.054

41.746

57.566

210.228

23

Nam Định

2.881.931

1.626.270

595.270

1.000.000

31.000

 

1.255.661

1.071.177

577.080

193.097

121.397

19.980

184.484

24

Ninh Bình

2.333.365

996.860

350.860

600.000

46.000

 

1.336.505

1.188.208

889.680

48.528

101.529

118.806

148.297

25

Thái Bình

3.320.462

1.830.160

587.660

1.200.000

42.500

 

1.490.302

1.253.348

250.000

712.348

68.590

13.444

236.954

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hi miền Trung

50.807.213

30.646.920

13.673.620

13.870.000

1.708.000

1.395.300

20.160.293

13.270.522

4.956.338

2.930.980

818.766

57.778

6.889.771

26

Thanh Hóa

6.053.712

3.900.460

1.388.460

2.500.000

12.000

 

2.153.252

1.696.359

470.000

700.359

114.703

20.350

456.893

27

Nghệ An

4.761.040

2.365.940

1.040.940

1.300.000

25.000

 

2.395.100

1.723.801

430.404

738.397

81.878

22.980

671.299

28

Hà Tĩnh

3.057.898

1.557.090

596.090

900.000

13.000

48.000

1.500.808

1.302.968

565.000

103.968

 

2.227

197.840

29

Quảng Bình

3.103.077

1.409.000

455.400

900.000

40.000

13.600

1.694.077

1.322.970

650.000

277.970

28.200

10.167

371.107

30

Quảng Trị

2.375.597

810.810

396.110

370.000

35.000

9.700

1.564.787

679.294

134.860

136.230

34.215

 

885.493

31

Thừa Thiên Huế

2.939.172

1.225.420

475.420

650.000

69.000

31.000

1.713.752

788.934

406.200

89.734

7.400

 

924.818

32

Thành phố Đà Nẵng

8.054.193

6.074.960

2.623.760

2.500.000

170.000

781.200

1.979.233

592.152

175.000

79.152

83.008

 

1.387.081

33

Quảng Nam

3.184.337

1.722.160

869,860

700.000

76.000

76.300

1.462.177

972.378

 

450.378

96.000

 

489.799

34

Quảng Ngãi

3.933.974

2.707.450

1.932.450

550.000

70.000

155.000

1.226.524

996.224

550.000

128.224

63.300

 

230.300

35

Bình Định

3.418.630

1.928.040

571.540

1.200.000

110.000

46.500

1.490.590

720.656

352.000

73.656

67.400

 

769.934

36

Phú Yên

1.261.077

810.310

398.310

300.000

80.000

32.000

450.767

435.525

67.874

93.651

67.837

2.054

15.242

37

Khánh Hòa

4.066.544

3.721.720

2.139.720

1.200.000

220.000

162.000

344.824

236.944

 

14.944

23.323

 

107.880

38

Ninh Thuận

1.697.278

465.380

297.380

100.000

68.000

 

1.231.898

978.565

640.000

21.565

1.000

 

253.333

39

Bình Thuận

2.900.684

1.948.180

488.180

700.000

720.000

40.000

952.504

823.752

515.000

22.752

150.502

 

128.752

 

Tây Nguyên

12.643.174

5.719.030

3.174.030

1.510.000

990.000

45.000

6.924.144

4.649.704

2.417.085

109.619

379.697

1.055

2.274.440

40

Đắk Lắk

3.469.878

1.557.910

882.910

500.000

130.000

45.000

1.911.968

1.011.968

679.040

17.928

61.650

 

900.000

41

Đắk Nông

1.964.806

553.670

384.670

150.000

19.000

 

1.411.136

984.968

 

27.968

 

1.055

426.168

42

Gia Lai

2.556.432

1.212.720

847.720

250.000

115.000

 

1.343.712

918.550

594.000

35.550

77.547

 

425.162

43

Kon Tum

1.933.408

670.920

494.920

110.000

66.000

 

1.262.488

904.378

597.645

26.733

123.273

 

358.110

44

Lâm Đồng

2.718.650

1.723.810

563.810

500.000

660.000

 

994.840

829.840

546.400

1.440

117.227

 

165.000

 

Đông Nam Bộ

70.348.841

63.716.260

30.042.060

19.200.000

8.862.000

5.612.200

6.632.581

2.389.439

904.190

142.610

348.390

 

4.243.142

45

Thành phố Hồ Chí Minh

41.537.293

37.830.270

15.445.670

14.500.000

3.000.000

4.884.600

3.707.023

843.023

 

38.384

285.817

 

2.864.000

46

Đồng Nai

7.325.252

7.246.060

3.993.860

1.500.000

1.454.000

298.200

79.192

79.192

 

26.192

 

 

 

47

Bình Dương

8.775.218

7.796.640

4.667.240

1.800.000

1.290.000

39.400

978.578

46.984

 

5.984

 

 

931.594

48

Bình Phước

2.137.369

1.570.290

492.290

600.000

438.000

40.000

567.079

549.790

304.000

11.790

24.000

 

17.289

49

Tây Ninh

3.197.423

2.197.090

547.090

200.000

1.450.000

 

1.000.333

570.074

418.550

25.524

18.556

 

430.259

50

Bà Rịa Vũng Tàu

7.376.286

7.075.910

4.895.910

600.000

1.230.000

350.000

300.376

300.376

181.640.

34.736

20.017

 

 

 

Đồng bằng sông Cu Long

46.234.700

29.352.550

9.904. 150

3.840.000

14.593.000

1.015.400

16.882.150

13.288.694

7.295.647

1.625.047

648.104

20.363

3.593.456

51

Long An

3.633.501

2.993.620

1.013.620

690.000

1.200.000

90.000

639.881

605.170

300.000

37.170

16.600

 

34.711

52

Tiền Giang

2.774.535

2.278.960

588.960

250.000

1.440.000

 

495.575

399.924

16.000

111.924

20.500

 

95.651

53

Bến Tre

2.988.961

1.684.880

399.680

80.000

1.200.000

5.200

1.304.081

1.187.164

770.000

94.164

85.388

16.686

116.917

54

Trà Vinh

2.946.548

1.589.730

624.730

115.000

850.000

 

1.356.818

1.197.140

500.000

347.140

52.994

 

159.678

55

Vĩnh Long

2.754.641

2.098.010

503.010

200.000

1.395.000

 

656.631

642.824

355.000

49.824

26.375

 

13.807

56

Thành phố Cần Thơ

5.918.350

3.897.200

1.464.800

330.000

1.260.000

842.400

2.021.150

1.166.341

845.437

7.904

92.030

 

854.809

57

Hậu Giang

2.316.113

1.340.280

475.280

200.000

665.000

 

975.833

975.833

515.000

119.833

42.450

 

 

58

Sóc Trăng

3.028.303

1.697.640

774.840

70.000

826.000

26.800

1.330.663

1.009.630

560.910

173.720

51.799

 

321.033

59

An Giang

4.303.747

2.750.880

1.133.880

250.000

1.367.000

 

1.552.867

1.029.842

670.300

62.542

11.752

 

523.025

60

Đồng Tháp

4.042.427

2.538.780

818.780

450.000

1.270.000

 

1.503.647

933.356

624.500

71.856

45.752

 

570.291

61

Kiên Giang

5.517.293

3.230.230

1.040.230

1.000.000

1.190.000

 

2.287.063

2.043.838

1.055.000

199.838

79.342

3.677

243.225

62

Bạc Liêu

2.878.534

1.595.550

440.550

55.000

1.100.000

 

1.282.984

1.095.468

651.500

179.968

60.000

 

187.516

63

Cà Mau

3.131.747

1.656.790

625.790

150.000

830.000

51.000

1.474.957

1.002.164

432.000

169.164

63.122

 

472.793

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2131/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 2131/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2017
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản