- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 5Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7446/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, dự kiến kế hoạch năm 2019 của Chính phủ trình Quốc hội (Báo cáo số 496/BC-CP ngày 14 tháng 10 năm 2018); Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các ngân hàng: Phát triển Việt Nam, Chính sách xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (dưới đây gọi tắt là các bộ, ngành và địa phương) tại Phụ lục kèm theo và hướng dẫn cụ thể đối với kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương như sau:
I. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương
Việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 phải bảo đảm thực hiện theo các nguyên tắc, tiêu chí sau:
a) Góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, phù hợp với hệ thống quy hoạch quốc gia; phù hợp với Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016- 2020. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2019 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
b) Thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, các Nghị định: số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015, số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ và các Nghị định khác hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách Nhà nước, Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
c) Việc phân bổ vốn phải thực hiện theo đúng Nghị quyết số 1023/NQ- UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
d) Việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 cho các dự án của các bộ, ngành và địa phương phải bảo đảm:
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân trong năm 2019. Mức vốn kế hoạch năm 2019 của từng dự án không được vượt quá số vốn kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch còn lại của từng dự án sau khi trừ số vốn đã bố trí trong kế hoạch các năm 2016, 2017 và 2018.
- Việc phân bổ vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình theo các nguyên tắc, tiêu chí nêu trên và thứ tự ưu tiên như sau:
+ Bố trí vốn để thanh toán tối thiểu 50% tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn NSTW giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thanh toán;
+ Bố trí vốn để thu hồi tối thiểu 30% số vốn ứng trước nguồn NSTW dự kiến thu trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi;
+ Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
+ Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2019;
+ Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt, bảo đảm bố trí vốn hoàn thành dự án theo đúng thời gian quy định tại Điều 13 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;
+ Dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định số: 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015, 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015, 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 và 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
Riêng đối với đầu tư từ tiền bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các bộ, ngành được bố trí kế hoạch đầu tư năm 2019, ngoài thực hiện các nguyên tắc nêu trên, đề nghị các bộ, ngành căn cứ văn bản số 14027/BTC-ĐT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về xử lý số dư từ nguồn thu sử dụng đất đến ngày 31/12/2016 và bố trí trong kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn NSNN của các bộ, ngành trung ương (bản sao văn bản xin gửi kèm theo), báo cáo tình hình thực hiện các dự án tại Phụ lục số 2 kèm theo văn bản số 14027/BTC-ĐT của Bộ Tài chính (nếu có), trong đó báo cáo cụ thể Quyết định đầu tư dự án, thời gian triển khai dự án, các thông tin của dự án, số tiền đã được Bộ Tài chính cấp...
- Đối với vốn nước ngoài, ưu tiên tập trung bố trí vốn cho các dự án kết thúc Hiệp định năm 2019 nhưng không có khả năng gia hạn, các dự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.
- Đối với vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP): thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên. Ngoài ra, tổng vốn TPCP dự kiến kế hoạch năm 2019 bao gồm cả dự kiến sử dụng 10% dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn TPCP giai đoạn 2016-2020 đã được giao của các Bộ, địa phương và yêu cầu của Chính phủ về ưu tiên bố trí vốn đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, dự án lớn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, đề nghị các Bộ, địa phương đề xuất phương án phân bổ vốn cho các dự án trên cơ sở tổng mức vốn được thông báo, bao gồm cả dự kiến bố trí cho các dự án đề xuất sử dụng nguồn 10% dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn TPCP giai đoạn 2016-2020 tại các Bộ, địa phương và các dự án quan trọng quốc gia, dự án mới có nhu cầu sử dụng vốn TPCP năm 2019 nhưng khả năng đến ngày 31 tháng 10 năm 2018 chưa có quyết định đầu tư được duyệt.
- Đối với việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương cho từng ngân hàng năm 2019 để thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý, cấp vốn điều lệ, đề nghị thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Bố trí vốn để thanh toán vốn điều lệ, các khoản cấp bù lãi suất và phí quản lý trên cơ sở căn cứ trên số liệu đã được quyết toán, kiểm toán;
+ Thực hiện thu hồi các khoản vốn ứng trước của ngân sách nhà nước đối với cấp bù lãi suất và phí quản lý;
+ Thực hiện các chương trình tín dụng chính sách theo kế hoạch được giao.
2. Dự kiến danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019
Căn cứ các nguyên tắc, tổng mức vốn thông báo nêu trên, đề nghị các bộ, ngành và địa phương dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 với các nội dung sau:
a) Dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương cho từng dự án trên Hệ thống thông tin về đầu tư công (https://dautucong.mpi.gov.vn), trong đó lưu ý bố trí đủ mức vốn trung ương để thanh toán tối thiểu số nợ đọng xây dựng cơ bản, vốn ứng trước theo đúng các nguyên tắc tại điểm 1 nêu trên và quy định tại Phụ lục kèm theo.
Riêng đối với các dự án có tính chất mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh... và các dự án còn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 chưa giao kế hoạch hằng năm (nếu có) chưa có thông tin số liệu dự án trên Hệ thống thông tin về đầu tư công, đề nghị báo cáo theo các biểu mẫu kèm theo.
b) Dự kiến các kết quả đạt được của phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019.
c) Các tồn tại, hạn chế trong phương án phân bổ kế hoạch vốn năm 2019, trong đó lưu ý làm rõ số dự án chuyển tiếp và số dự án hoàn thành không bố trí đủ vốn theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền quyết định và vượt quá thời gian quy định tại Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, báo cáo cụ thể lý do chưa thực hiện đúng tiến độ và đề xuất, cam kết phương án xử lý.
d) Các giải pháp đẩy mạnh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 được giao.
Lưu ý: Đề nghị các bộ, ngành và địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 bám sát các nguyên tắc, tiêu chí tại điểm 1 nêu trên để tránh trường hợp điều chỉnh phương án phân bổ nhiều lần. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh toàn bộ số vốn phân bổ chưa đúng quy định của các bộ, ngành và địa phương để thu hồi ứng trước và thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.
II. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Do thời gian gấp, đề nghị các bộ, ngành và địa phương tập trung chỉ đạo chuẩn bị báo cáo theo các nội dung hướng dẫn trên đây, gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2 bản), Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 11 năm 2019; trong đó đối với phần biểu kèm theo báo cáo, đề nghị các bộ, ngành, địa phương in trực tiếp từ Hệ thống thông tin về đầu tư công (trừ các dự án có tính chất mật và các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 chưa giao kế hoạch hằng năm (nếu có)).
2. Các bộ, ngành và địa phương chịu trách nhiệm về tính thống nhất số liệu giữa báo cáo trên Hệ thống và văn bản báo cáo. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa báo cáo trên Hệ thống và văn bản báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp trên cơ sở báo cáo trên Hệ thống. Các bộ, ngành và địa phương chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về sự chậm trễ của bộ, ngành và địa phương trong trường hợp báo cáo gửi chậm so với thời gian quy định.
3. Đề nghị các bộ, ngành, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện theo các nội dung nêu trên. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (bằng văn bản, qua thư điện tử thktqd@mpi.gov.vn hoặc https://dautucong.mpi.gov.vn) để xem xét, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 779/QĐ-UBDT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 2131/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 18/QĐ-TANDTC công bố công khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5Công văn 9268/BKHĐT-TH năm 2019 về triển khai kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 6Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6926/BKHĐT-TH năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 779/QĐ-UBDT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 2131/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 18/QĐ-TANDTC công bố công khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 14Công văn 9268/BKHĐT-TH năm 2019 về triển khai kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 15Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 6926/BKHĐT-TH năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 7446/BKHĐT-TH năm 2018 về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 7446/BKHĐT-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực