Khoản 4 Điều 3 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003
Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003
- Số hiệu: 10/2003/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 17/03/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Thực hiện pháp luật về phòng, chống mại dâm
- Điều 6. Khuyến khích, tạo điều kiện trong hoạt động phòng, chống mại dâm
- Điều 7. Các biện pháp phòng, chống mại dâm
- Điều 8. Trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống mại dâm
- Điều 9. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong phòng, chống mại dâm
- Điều 10. Tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm
- Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin, tuyên truyền trong phòng, chống mại dâm
- Điều 12. Trách nhiệm của nhà trường và các cơ sở giáo dục khác trong tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm
- Điều 13. Trách nhiệm của gia đình trong phòng, chống mại dâm
- Điều 14. Biện pháp kinh tế - xã hội trong phòng, chống mại dâm
- Điều 15. Trách nhiệm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ
- Điều 16. Quản lý hoạt động báo chí, xuất bản, dịch vụ văn hoá, thông tin trong phòng, chống mại dâm
- Điều 17. Quản lý sản xuất, lưu hành, sử dụng dược phẩm kích thích tình dục
- Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra, thanh tra
- Điều 19. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong phòng, chống mại dâm
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ sở chữa bệnh đối với người bán dâm
- Điều 21. Phát hiện, tố giác và đấu tranh trong phòng, chống mại dâm
- Điều 22. Xử lý đối với người mua dâm
- Điều 23. Xử lý đối với người bán dâm
- Điều 24. Xử lý đối với người có hành vi liên quan đến mại dâm
- Điều 25. Xử lý đối với tổ chức, cá nhân lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm
- Điều 26. Xử lý đối với tổ chức, cá nhân phổ biến, tàng trữ, lưu hành các sản phẩm có nội dung và hình thức khiêu dâm
- Điều 27. Xử lý đối với cán bộ, công chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
- Điều 28. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống mại dâm
- Điều 29. Xử lý đối với người có hành vi bao che hoặc không kịp thời xử lý kỷ luật người vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
- Điều 30. Nội dung quản lý nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm
- Điều 31. Cơ quan quản lý nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Thương mại, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Du lịch
- Điều 35. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 36. Kiểm tra, thanh tra về phòng, chống mại dâm
- Điều 37. Kinh phí cho công tác phòng, chống mại dâm