Điều 38 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phòng, chống mại dâm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003
- Số hiệu: 10/2003/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 17/03/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Thực hiện pháp luật về phòng, chống mại dâm
- Điều 6. Khuyến khích, tạo điều kiện trong hoạt động phòng, chống mại dâm
- Điều 7. Các biện pháp phòng, chống mại dâm
- Điều 8. Trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống mại dâm
- Điều 9. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong phòng, chống mại dâm
- Điều 10. Tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm
- Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin, tuyên truyền trong phòng, chống mại dâm
- Điều 12. Trách nhiệm của nhà trường và các cơ sở giáo dục khác trong tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm
- Điều 13. Trách nhiệm của gia đình trong phòng, chống mại dâm
- Điều 14. Biện pháp kinh tế - xã hội trong phòng, chống mại dâm
- Điều 15. Trách nhiệm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ
- Điều 16. Quản lý hoạt động báo chí, xuất bản, dịch vụ văn hoá, thông tin trong phòng, chống mại dâm
- Điều 17. Quản lý sản xuất, lưu hành, sử dụng dược phẩm kích thích tình dục
- Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra, thanh tra
- Điều 19. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong phòng, chống mại dâm
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ sở chữa bệnh đối với người bán dâm
- Điều 21. Phát hiện, tố giác và đấu tranh trong phòng, chống mại dâm
- Điều 22. Xử lý đối với người mua dâm
- Điều 23. Xử lý đối với người bán dâm
- Điều 24. Xử lý đối với người có hành vi liên quan đến mại dâm
- Điều 25. Xử lý đối với tổ chức, cá nhân lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm
- Điều 26. Xử lý đối với tổ chức, cá nhân phổ biến, tàng trữ, lưu hành các sản phẩm có nội dung và hình thức khiêu dâm
- Điều 27. Xử lý đối với cán bộ, công chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
- Điều 28. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống mại dâm
- Điều 29. Xử lý đối với người có hành vi bao che hoặc không kịp thời xử lý kỷ luật người vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
- Điều 30. Nội dung quản lý nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm
- Điều 31. Cơ quan quản lý nhà nước về công tác phòng, chống mại dâm
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Thương mại, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Du lịch
- Điều 35. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 36. Kiểm tra, thanh tra về phòng, chống mại dâm
- Điều 37. Kinh phí cho công tác phòng, chống mại dâm