Điều 42 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 42. Nghĩa vụ nộp chi phí định giá tài sản
Trường hợp các bên đương sự không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác thì nghĩa vụ nộp chi phí định giá tài sản được xác định như sau:
1. Người yêu cầu định giá tài sản phải nộp chi phí định giá nếu kết quả định giá chứng minh yêu cầu định giá của người đó là không có căn cứ;
2. Người không chấp nhận yêu cầu định giá tài sản của người có yêu cầu phải nộp chi phí định giá, nếu kết quả định giá chứng minh yêu cầu của người yêu cầu định giá là có căn cứ;
3. Trường hợp các bên không thống nhất được về giá tài sản mà cùng có yêu cầu Tòa án quyết định việc định giá thì mỗi bên đương sự phải nộp một nửa chi phí định giá; trường hợp trong vụ việc có nhiều đương sự thì các bên đương sự cùng phải nộp chi phí định giá theo mức do Tòa án quyết định;
4. Trường hợp Tòa án ra quyết định định giá tài sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc trong trường hợp Tòa án xét thấy cần thiết theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật tố tụng hành chính thì nghĩa vụ nộp chi phí định giá được xác định như sau:
a) Mỗi bên đương sự phải nộp một nửa chi phí định giá; nếu kết quả định giá chứng minh quyết định định giá của Tòa án là có căn cứ;
b) Tòa án trả chi phí định giá, nếu kết quả định giá chứng minh quyết định định giá của Tòa án là không có căn cứ;
5. Trường hợp định giá để chia tài sản chung, chia di sản thừa kế thì mỗi người được chia tài sản phải chịu phần chi phí định giá theo tỷ lệ giá trị phần tài sản mà họ được chia;
6. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí định giá, chi phí định giá tài sản mà không phải nộp chi phí định giá thì người phải nộp chi phí định giá theo quyết định của Tòa án phải hoàn trả cho người đã nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản số tiền mà họ đã nộp;
7. Tòa án căn cứ vào các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này quyết định nghĩa vụ nộp chi phí định giá tài sản, hoàn trả chi phí định giá tài sản của các bên đương sự trong bản án, quyết định.
Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 02/2012/UBTVQH13
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 28/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thu, chi tiền chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- Điều 5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- Điều 6. Cơ quan có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 7. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định
- Điều 8. Trách nhiệm thanh toán chi phí giám định
- Điều 9. Xác định chi phí giám định
- Điều 10. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 11. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 12. Đối tượng được miễn tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 13. Đối tượng được giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 14. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 15. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 16. Thủ tục đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 18. Thủ tục đề nghị giảm tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 19. Thẩm quyền quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 20. Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 21. Xác định chi phí giám định
- Điều 22. Thanh toán chi phí giám định
- Điều 23. Thủ tục đề nghị miễn chi phí giám định
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định miễn chi phí giám định
- Điều 25. Thủ tục đề nghị giảm chi phí giám định
- Điều 26. Thẩm quyền quyết định giảm chi phí giám định
- Điều 27. Thủ tục quyết định giảm chi phí giám định
- Điều 28. Giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 29. Nghĩa vụ nộp chi phí giám định
- Điều 30. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 31. Chi phí giám định để giải quyết phần dân sự trong vụ án hình sự
- Điều 32. Chi phí giám định trong trường hợp người yêu cầu giám định tự mình yêu cầu giám định
- Điều 33. Cơ quan có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 34. Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 35. Chi phí định giá tài sản
- Điều 36. Chi phí định giá bổ sung, định giá lại
- Điều 37. Trách nhiệm thanh toán chi phí định giá tài sản
- Điều 38. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 39. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 40. Thanh toán chi phí định giá tài sản
- Điều 41. Chi phí định giá tài sản
- Điều 42. Nghĩa vụ nộp chi phí định giá tài sản
- Điều 43. Chi phí định giá bổ sung, định giá lại
- Điều 44. Chi phí thẩm định giá tài sản
- Điều 45. Cơ quan có trách nhiệm trả chi phí cho người làm chứng
- Điều 46. Mức chi phí cho người làm chứng
- Điều 47. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng
- Điều 48. Mức tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng
- Điều 49. Nghĩa vụ nộp chi phí cho người làm chứng
- Điều 50. Thủ tục chi trả chi phí cho người làm chứng