Điều 19 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 19. Thẩm quyền quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định
1. Đối với vụ án dân sự, hành chính, thẩm quyền quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định như sau:
a) Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc giảm hoặc không giảm tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Trường hợp chấp nhận đề nghị của đương sự thì trong quyết định phải nêu rõ số tiền được giảm; nếu không chấp nhận đề nghị thì trong quyết định phải nêu rõ lý do. Quyết định của Tòa án phải được thông báo cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định;
b) Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc giảm hoặc không giảm tiền tạm ứng chi phí giám định. Quyết định của Hội đồng xét xử được công bố ngay tại phiên tòa. Trường hợp chấp nhận đề nghị của đương sự thì trong quyết định phải nêu rõ số tiền được giảm; nếu không chấp nhận đề nghị thì trong quyết định phải nêu rõ lý do. Quyết định của Hội đồng xét xử được thông báo cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
2. Đối với việc dân sự, Thẩm phán được phân công giải quyết có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc giảm hoặc không giảm tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của người đề nghị. Nếu chấp nhận đề nghị của đương sự thì trong quyết định phải nêu rõ số tiền được giảm; nếu không chấp nhận đề nghị thì trong quyết định phải nêu rõ lý do. Quyết định này phải được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 02/2012/UBTVQH13
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 28/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thu, chi tiền chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- Điều 5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- Điều 6. Cơ quan có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 7. Thủ tục tạm ứng chi phí giám định
- Điều 8. Trách nhiệm thanh toán chi phí giám định
- Điều 9. Xác định chi phí giám định
- Điều 10. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 11. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 12. Đối tượng được miễn tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 13. Đối tượng được giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 14. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 15. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 16. Thủ tục đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 18. Thủ tục đề nghị giảm tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 19. Thẩm quyền quyết định giảm tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 20. Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 21. Xác định chi phí giám định
- Điều 22. Thanh toán chi phí giám định
- Điều 23. Thủ tục đề nghị miễn chi phí giám định
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định miễn chi phí giám định
- Điều 25. Thủ tục đề nghị giảm chi phí giám định
- Điều 26. Thẩm quyền quyết định giảm chi phí giám định
- Điều 27. Thủ tục quyết định giảm chi phí giám định
- Điều 28. Giảm tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 29. Nghĩa vụ nộp chi phí giám định
- Điều 30. Chi phí giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 31. Chi phí giám định để giải quyết phần dân sự trong vụ án hình sự
- Điều 32. Chi phí giám định trong trường hợp người yêu cầu giám định tự mình yêu cầu giám định
- Điều 33. Cơ quan có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 34. Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 35. Chi phí định giá tài sản
- Điều 36. Chi phí định giá bổ sung, định giá lại
- Điều 37. Trách nhiệm thanh toán chi phí định giá tài sản
- Điều 38. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 39. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 40. Thanh toán chi phí định giá tài sản
- Điều 41. Chi phí định giá tài sản
- Điều 42. Nghĩa vụ nộp chi phí định giá tài sản
- Điều 43. Chi phí định giá bổ sung, định giá lại
- Điều 44. Chi phí thẩm định giá tài sản
- Điều 45. Cơ quan có trách nhiệm trả chi phí cho người làm chứng
- Điều 46. Mức chi phí cho người làm chứng
- Điều 47. Thủ tục nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng
- Điều 48. Mức tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng
- Điều 49. Nghĩa vụ nộp chi phí cho người làm chứng
- Điều 50. Thủ tục chi trả chi phí cho người làm chứng