Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Pháp lệnh Bảo hộ Quyền Tác giả năm 1994

Mục 2: THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Điều 17

1- Quyền tác giả phát sinh từ khi tác phẩm được sáng tạo ra dưới hình thức nhất định.

2- Quyền tác giả quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 10 của Pháp lệnh này được bảo hộ vô thời hạn.

3- Quyền tác giả quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều 10 của Pháp lệnh này được bảo hộ trong suốt cuộc đời của tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.

4- Quyền tác giả quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều 10 của Pháp lệnh này, sau khi hết thời hạn bảo hộ thuộc về Nhà nước.

Điều 18

Đối với tác phẩm đồng tác giả, các quyền quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều 10 của Pháp lệnh này được bảo hộ suốt cuộc đời của các đồng tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả cuối cùng chết.

Điều 19

Năm tiếp theo năm tác giả chết quy định tại Điều 17Điều 18 của Pháp lệnh này được tình từ ngày 01 tháng 01.

Điều 20

1- Đối với tác phẩm di cảo thì các quyền quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều 10 của Pháp lệnh này được bảo hộ trong thời hạn 50 năm, kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên.

2- Đối với tác phẩm không rõ tác giả hoặc tác giả không lộ tên thì quyền tác giả thuộc về Nhà nước. Trong thời hạn 50 năm, kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên, mà xác định được tác giả thì quyền tác giả được bảo hộ theo quy định của Pháp lệnh này.

Điều 21

Đối với tác phẩm điện ảnh, phát thanh, truyền hình, vi-đi-ô thì các quyền quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều 10, Điều 11 của Pháp lệnh này được bảo hộ trong thời hạn 50 năm, kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên.

Pháp lệnh Bảo hộ Quyền Tác giả năm 1994

  • Số hiệu: 38-L/CTN
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 02/12/1994
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nông Đức Mạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 4
  • Ngày hiệu lực: 10/12/1994
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH