Điều 6 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Điều 6. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Chi trả trực tiếp:
a) Chi trả trực tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
b) Chi trả trực tiếp được áp dụng trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có khả năng và điều kiện thực hiện việc trả tiền thẳng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng không cần thông qua tổ chức trung gian. Chi trả trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện giữa bên sử dụng và cung ứng dịch vụ môi trường rừng phù hợp với quy định tại Nghị định này, trong đó mức chi trả không thấp hơn mức do Nhà nước quy định đối với cùng một loại dịch vụ môi trường rừng.
2. Chi trả gián tiếp:
a) Chi trả gián tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Chi trả gián tiếp được áp dụng trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng không có khả năng và điều kiện trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng mà thông qua tổ chức trung gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Chi trả gián tiếp có sự can thiệp và hỗ trợ của Nhà nước, giá dịch vụ môi trường rừng do Nhà nước quy định.
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Số hiệu: 99/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Loại rừng và loại dịch vụ môi trường rừng được trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 5. Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 6. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 7. Đối tượng và loại dịch vụ phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 8. Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 9. Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 10. Sử dụng tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng
- Điều 11. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 12. Đối tượng được miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 13. Ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 14. Căn cứ điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
- Điều 15. Sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 16. Việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
- Điều 17. Nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
- Điều 18. Nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
- Điều 19. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
- Điều 20. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng