Điều 6 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
Điều 6. Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh).
Riêng thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập thêm một hoặc hai cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và được đánh số lần lượt theo thứ tự. Việc thành lập thêm cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.
b) Ở cấp huyện: thành lập phòng Đăng ký kinh doanh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có số lượng hộ kinh doanh và hợp tác xã đăng ký thành lập mới hàng năm trung bình từ 500 trở lên trong hai năm gần nhất.
Trường hợp không thành lập phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh quy định tại
2. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện có tài khoản và con dấu riêng.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất với Ban Quản lý các khu kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi chung là khu kinh tế) thành lập phòng Đăng ký kinh doanh tại khu kinh tế.
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- Số hiệu: 88/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 27/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của người thành lập doanh nghiệp
- Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 6. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 9. Quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh
- Điều 10. Tên doanh nghiệp
- Điều 11. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 12. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 13. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi và đối với công ty nhận sáp nhập.
- Điều 18. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 19. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 21. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 23. Lệ phí đăng ký kinh doanh
- Điều 24. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 25. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 26. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 28. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Điều 29. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Điều 30. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 31. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty
- Điều 32. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 33. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 34. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động theo quyết định của Toà án
- Điều 35. Quyền khiếu nại của doanh nghiệp
- Điều 36. Hộ kinh doanh
- Điều 37. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh
- Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
- Điều 39. Thời điểm kinh doanh
- Điều 40. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 41. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 42. Đặt tên hộ kinh doanh
- Điều 43. Tạm ngừng kinh doanh
- Điều 44. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 45. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 46. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 47. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
- Điều 48. Xử lý vi phạm, khen thưởng
- Điều 49. Hiệu lực thi hành
- Điều 50.