Điều 32 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
Điều 32. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
1. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
c) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
d) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn; danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi. Quyết định, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
2. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
c) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập; danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi. Quyết định, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- Số hiệu: 88/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 27/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của người thành lập doanh nghiệp
- Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 6. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 9. Quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh
- Điều 10. Tên doanh nghiệp
- Điều 11. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 12. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 13. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi và đối với công ty nhận sáp nhập.
- Điều 18. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 19. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 21. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 23. Lệ phí đăng ký kinh doanh
- Điều 24. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 25. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 26. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 28. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Điều 29. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Điều 30. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 31. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty
- Điều 32. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 33. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 34. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động theo quyết định của Toà án
- Điều 35. Quyền khiếu nại của doanh nghiệp
- Điều 36. Hộ kinh doanh
- Điều 37. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh
- Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
- Điều 39. Thời điểm kinh doanh
- Điều 40. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 41. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 42. Đặt tên hộ kinh doanh
- Điều 43. Tạm ngừng kinh doanh
- Điều 44. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 45. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 46. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 47. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
- Điều 48. Xử lý vi phạm, khen thưởng
- Điều 49. Hiệu lực thi hành
- Điều 50.