Điều 29 Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
1. Tổ chức, cá nhân phổ biến tác phẩm âm nhạc, sân khấu trực tiếp trước công chúng và nơi công cộng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Tổ chức, cá nhân muốn phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc tác phẩm của nguời Việt Nam đang sinh sống và định cư ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Hồ sơ gồm:
a) 01 đơn đề nghị cấp phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 ở các tỉnh phía Nam hoặc tác phẩm của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Mẫu số 08);
b) 01 bản sao bản nhạc hoặc kịch bản sân khấu (có chứng nhận của tác giả chủ sở hữu tác phẩm hoặc tổ chức đại diện quyền tác giả);
c) 01 bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của tác giả (đối với cá nhân đề nghị cho phép phổ biến);
d) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức đề nghị cho phép phổ biến);
đ) 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân đề nghị phổ biến lần đầu);
e) 01 bản ghi âm có nội dung tác phẩm.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Số hiệu: 79/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 629 đến số 630
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 6. Những quy định cấm
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 8. Đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 9. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 10. Thời hạn cấp phép và hiệu lực của giấy phép
- Điều 11. Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 12. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không bán vé, thu tiền
- Điều 13. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của lực lượng vũ trang
- Điều 14. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình
- Điều 15. Biểu diễn nghệ thuật quần chúng
- Điều 16. Tổ chức các cuộc thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật
- Điều 17. Đối tượng tổ chức thi người đẹp và người mẫu
- Điều 18. Tên gọi và số lượng các cuộc thi người đẹp trong nước
- Điều 19. Điều kiện đối với thí sinh dự thi người đẹp, người mẫu trong nước
- Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
- Điều 22. Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế
- Điều 23. Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 24. Thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 25. Thẩm quyền, thủ tục cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 26. Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 27. Phân phối bản ghi âm ca múa nhạc, sân khấu tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 28. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 29. Phổ biến tác phẩm âm nhạc, sân khấu