Chương 3 Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
1. Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
2. Tổ chức nước ngoài phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật để tổ chức cuộc thi tại Việt Nam.
Điều 18. Tên gọi và số lượng các cuộc thi người đẹp trong nước
1. Cuộc thi người đẹp có quy mô toàn quốc được gọi tên là thi Hoa hậu.
2. Đối với cuộc thi người đẹp khác, căn cứ vào mục đích, ý nghĩa và tiêu chí cuộc thi, Ban tổ chức đặt tên cho phù hợp.
3. Số lượng các cuộc thi người đẹp hàng năm được quy định như sau:
a) Đối với cuộc thi người đẹp có quy mô toàn quốc mỗi năm tổ chức không quá 02 lần;
b) Đối với cuộc thi người đẹp vùng, ngành, đoàn thể trung ương, mỗi năm tổ chức không quá 03 lần;
c) Đối với cuộc thi người đẹp cấp tỉnh, mỗi năm tổ chức không quá 01 lần;
d) Đối với cuộc thi người đẹp quốc tế tổ chức tại Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể của từng năm để xem xét, quyết định.
Điều 19. Điều kiện đối với thí sinh dự thi người đẹp, người mẫu trong nước
a) Là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên;
b) Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
c) Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
2. Đối với thí sinh dự thi người mẫu:
a) Là nam, nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên;
b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu đối với:
a) Cuộc thi người đẹp có quy mô toàn quốc;
b) Cuộc thi người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam;
c) Cuộc thi người đẹp quốc tế tổ chức tại Việt Nam (sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ).
2. Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu đối với:
a) Cuộc thi người mẫu có quy mô toàn quốc;
b) Cuộc thi người đẹp có quy mô vùng, ngành, đoàn thể trung ương.
1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:
a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);
b) 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo;
c) 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;
d) 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
2. Tổ chức nước ngoài tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tại Việt Nam phải phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. Tổ chức Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn cấp phép:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước) và 30 ngày làm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Đã đạt danh hiệu chính tại các cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước;
b) Được một tổ chức trong nước có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật làm đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế và đưa đi dự thi.
2. Thủ tục cấp giấy phép cho thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp và người mẫu quốc tế:
Tổ chức đại diện đề nghị cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Hồ sơ gồm:
b) 01 bản sơ yếu lý lịch của thí sinh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
c) 01 đơn đăng ký dự thi của thí sinh;
d) 01 bản sao chứng thực giấy mời tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế của tổ chức nước ngoài;
đ) 01 bản sao chứng thực bằng chứng nhận danh hiệu của cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước.
3. Thời hạn cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Số hiệu: 79/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 629 đến số 630
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 6. Những quy định cấm
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 8. Đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 9. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 10. Thời hạn cấp phép và hiệu lực của giấy phép
- Điều 11. Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 12. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không bán vé, thu tiền
- Điều 13. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của lực lượng vũ trang
- Điều 14. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình
- Điều 15. Biểu diễn nghệ thuật quần chúng
- Điều 16. Tổ chức các cuộc thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật
- Điều 17. Đối tượng tổ chức thi người đẹp và người mẫu
- Điều 18. Tên gọi và số lượng các cuộc thi người đẹp trong nước
- Điều 19. Điều kiện đối với thí sinh dự thi người đẹp, người mẫu trong nước
- Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
- Điều 22. Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế
- Điều 23. Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 24. Thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 25. Thẩm quyền, thủ tục cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 26. Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 27. Phân phối bản ghi âm ca múa nhạc, sân khấu tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 28. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 29. Phổ biến tác phẩm âm nhạc, sân khấu