Chương 2 Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
Điều 8. Đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
1. Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:
a) Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
b) Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang;
d) Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
đ) Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;
e) Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
2. Đối tượng biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
a) Cá nhân là người Việt Nam;
b) Cá nhân là người nước ngoài;
c) Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
1. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam:
a) Thẩm quyền:
- Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d và đ
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d và đ
b) Thủ tục:
Đối tượng quy định tại
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);
- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
2. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại
a) Thẩm quyền:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho đối tượng thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm b
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm b
- Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại
b) Thủ tục:
Các đối tượng quy định tại
- 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
3. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
a) Thẩm quyền:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d và đ
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d và đ
b) Thủ tục:
Đối tượng quy định tại
- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);
- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
Điều 10. Thời hạn cấp phép và hiệu lực của giấy phép
1. Thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam hoặc ra nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa điểm biểu diễn quy định trong giấy phép.
1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại trụ sở không phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải thực hiện quy định tại Điểm a
2. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ngoài trụ sở hoặc nơi cư trú, phải thông qua đối tượng quy định tại
Điều 12. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không bán vé, thu tiền
2. Trong chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có sự tham gia của cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại
Điều 13. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của lực lượng vũ trang
1. Tổ chức thuộc lực lượng vũ trang tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nội bộ, phục vụ nhiệm vụ chính trị; tổ chức, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; tổ chức, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang thực hiện theo quy định của Bộ chủ quản.
2. Trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh thực hiện theo quy định tại
1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trong trụ sở cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình hoặc nhằm mục đích phát sóng, người đứng đầu cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình chịu trách nhiệm về nội dung chương trình và không phải đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
2. Trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh, ngoài trụ sở của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thực hiện theo quy định tại các
Điều 15. Biểu diễn nghệ thuật quần chúng
a) Khi tổ chức trong khu dân cư, trong nội bộ nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị hoặc đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, văn nghệ cơ sở do người tổ chức chịu trách nhiệm;
b) Khi tổ chức ngoài phạm vi nội bộ, phải thông báo bằng văn bản về mục đích, phạm vi, nội dung chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi biểu diễn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày biểu diễn.
2. Đoàn nghệ thuật quần chúng khi biểu diễn ở địa phương khác phải thông báo bằng văn bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại địa phương nơi biểu diễn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày biểu diễn về nội dung chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn, người chịu trách nhiệm tổ chức.
3. Đoàn nghệ thuật quần chúng khi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có bán vé, thu tiền thực hiện theo quy định tại
Điều 16. Tổ chức các cuộc thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật
Việc tổ chức thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Số hiệu: 79/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 629 đến số 630
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 6. Những quy định cấm
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 8. Đối tượng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 9. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 10. Thời hạn cấp phép và hiệu lực của giấy phép
- Điều 11. Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 12. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không bán vé, thu tiền
- Điều 13. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của lực lượng vũ trang
- Điều 14. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình
- Điều 15. Biểu diễn nghệ thuật quần chúng
- Điều 16. Tổ chức các cuộc thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật
- Điều 17. Đối tượng tổ chức thi người đẹp và người mẫu
- Điều 18. Tên gọi và số lượng các cuộc thi người đẹp trong nước
- Điều 19. Điều kiện đối với thí sinh dự thi người đẹp, người mẫu trong nước
- Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
- Điều 22. Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế
- Điều 23. Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 24. Thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 25. Thẩm quyền, thủ tục cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 26. Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 27. Phân phối bản ghi âm ca múa nhạc, sân khấu tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 28. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điều 29. Phổ biến tác phẩm âm nhạc, sân khấu