Điều 42 Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
Điều 42: Giải quyết tranh chấp
1. Đối với Dự án sử dụng vốn đầu tư trong nước, tranh chấp giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp Dự án; tranh chấp giữa doanh nghiệp Dự án với các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng nêu tại
2. Đối với Dự án có vốn đầu tư nước ngoài, mọi tranh chấp trước hết được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải, các bên có thể giải quyết tranh chấp theo quy định sau:
a. Tranh chấp giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp Dự án được giải quyết thông qua trọng tài hoặc Toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong Hợp đồng Dự án;
b. Tranh chấp giữa doanh nghiệp Dự án với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc với các tổ chức kinh tế Việt Nam hoặc tranh chấp giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Đầu tư.
Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Số hiệu: 78/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 330 đến số 331
- Ngày hiệu lực: 19/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực thực hiện Dự án
- Điều 4. Nguồn vốn thực hiện Dự án
- Điều 5. Sử dụng vốn Nhà nước để tham gia góp vốn hoặc hỗ trợ thực hiện Dự án.
- Điều 6. Nhóm công tác liên ngành
- Điều 10. Đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng Dự án
- Điều 11. Chỉ định Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp Hợp đồng Dự án
- Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
- Điều 13. Lập, phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng công trình
- Điều 14. Đàm phán, ký kết Hợp đồng Dự án và các Hợp đồng có liên quan
- Điều 15. Nội dung Hợp đồng Dự án
- Điều 16. Áp dụng pháp luật nước ngoài Điều chỉnh quan hệ Hợp đồng Dự án
- Điều 17. Thẩm tra, cấp Chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Nội dung Chứng nhận đầu tư
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng Dự án
- Điều 20. Đăng ký kinh doanh, thành lập và tổ chức quản lý của doanh nghiệp Dự án
- Điều 21. Điều kiện triển khai Dự án
- Điều 22. Ký kết Hợp đồng để triển khai Dự án
- Điều 23. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 24. Lập thiết kế kỹ thuật và triển khai xây dựng công trình
- Điều 25. Giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
- Điều 26. Quản lý và kinh doanh công trình
- Điều 27. Giá, phí dịch vụ
- Điều 28. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 29. Nghĩa vụ cung ứng dịch vụ và vận hành công trình
- Điều 30. Chuyển giao công trình Dự án
- Điều 31. Thủ tục bàn giao công trình Dự án BOT
- Điều 32. Điều kiện bàn giao công trình
- Điều 33. Tiếp nhận và sử dụng công trình sau khi bàn giao
- Điều 34. Hiệu lực Hợp đồng Dự án
- Điều 35. Ưu đãi về thuế
- Điều 36. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện Dự án
- Điều 37. Ưu đãi về sử dụng đất
- Điều 38. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp Dự án và các doanh nghiệp khác
- Điều 39. Quyền thế chấp tài sản
- Điều 40. Quyền mua ngoại tệ
- Điều 41. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 42. Giải quyết tranh chấp
- Điều 43. Bảo đảm về vốn và tài sản