Chương 5 Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
Điều 20: Đăng ký kinh doanh, thành lập và tổ chức quản lý của doanh nghiệp Dự án
1. Đối với Dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư trong nước, sau khi thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 17 nghị định này, nhà đầu tư đăng ký kinh doanh để thành lập doanh nghiệp Dự án hoặc bổ sung chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với nhà đầu tư đã thành lập tổ chức kinh tế). Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Chứng nhận đầu tư cấp cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại
3. Tổ chức bộ máy quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp Dự án do nhà đầu tư quyết định phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
Điều 21: Điều kiện triển khai Dự án
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thoả thuận trong Hợp đồng Dự án các Điều kiện triển khai thực hiện Dự án.
Điều 22: Ký kết Hợp đồng để triển khai Dự án
Doanh nghiệp Dự án được tự quyết định việc lựa chọn nhà thầu tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp và ký kết các Hợp đồng khác để thực hiện Dự án. Kết quả lựa chọn nhà thầu phải thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 23: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
1. Doanh nghiệp Dự án chủ trì, phối hợp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện Dự án thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng xây dựng theo phương án nêu trong Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt. Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện Dự án chịu trách nhiệm hoàn thành các thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật và các Điều kiện về sử dụng đất đã cam kết trong Hợp đồng Dự án.
3. Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng do doanh nghiệp Dự án thanh toán và được tính vào tổng vốn đầu tư của Dự án, trừ trường hợp nguồn vốn ngân sách Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định tại
Điều 24: Lập thiết kế kỹ thuật và triển khai xây dựng công trình
Doanh nghiệp Dự án lập thiết kế kỹ thuật công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra. Trường hợp thiết kế kỹ thuật không phù hợp với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt, doanh nghiệp Dự án phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 25: Giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
1. Doanh nghiệp Dự án có thể tự giám sát hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập để giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình theo thiết kế đã được duyệt.
2. Tổ chức tư vấn được thuê chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp Dự án và trước pháp luật về chất lượng công trình Dự án.
Điều 26: Quản lý và kinh doanh công trình
Doanh nghiệp BOT, doanh nghiệp BTO hoặc tổ chức quản lý theo quy định tại
1. Giá, phí sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp Dự án cung cấp được xác định theo nguyên tắc bù đủ chi phí, có tính đến tương quan giá cả thị trường, bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp Dự án và người sử dụng và phải được quy định trong Hợp đồng Dự án.
2. Điều kiện tăng giá, phí và các khoản thu phải được thoả thuận và quy định trong Hợp đồng Dự án. Khi Điều chỉnh giá, phí và các khoản thu, doanh nghiệp Dự án phải thông báo trước 30 ngày cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc Điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước quản lý hoặc các khoản thu ngoài phạm vi quy định tại Hợp đồng Dự án phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 28: Hỗ trợ thu phí dịch vụ
Doanh nghiệp Dự án được tạo mọi Điều kiện thuận lợi để thu đúng, thu đủ giá và phí dịch vụ cũng như các khoản thu hợp pháp khác từ khai thác công trình Dự án. Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp Dự án có thể yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ thu phí hoặc các khoản thu khác từ việc kinh doanh công trình Dự án.
Điều 29: Nghĩa vụ cung ứng dịch vụ và vận hành công trình
Doanh nghiệp Dự án có nghĩa vụ:
1. Đối xử bình đẳng với tất cả các đối tượng sử dụng hợp pháp các sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp Dự án cung cấp. Nghiêm cấm việc sử dụng quyền kinh doanh công trình Dự án để đối xử phân biệt hoặc khước từ phục vụ đối với các đối tượng sử dụng.
2. Thực hiện bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa công trình theo Hợp đồng Dự án, bảo đảm công trình vận hành đúng thiết kế.
3. Cung ứng sản phẩm, dịch vụ với số lượng và chất lượng theo thoả thuận tại Hợp đồng Dự án trong thời gian kinh doanh cho đến khi công trình được chuyển giao;
4. Đảm bảo duy trì chế độ sử dụng công trình theo các Điều kiện quy định trong Hợp đồng Dự án.
Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Số hiệu: 78/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 330 đến số 331
- Ngày hiệu lực: 19/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực thực hiện Dự án
- Điều 4. Nguồn vốn thực hiện Dự án
- Điều 5. Sử dụng vốn Nhà nước để tham gia góp vốn hoặc hỗ trợ thực hiện Dự án.
- Điều 6. Nhóm công tác liên ngành
- Điều 10. Đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng Dự án
- Điều 11. Chỉ định Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp Hợp đồng Dự án
- Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
- Điều 13. Lập, phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng công trình
- Điều 14. Đàm phán, ký kết Hợp đồng Dự án và các Hợp đồng có liên quan
- Điều 15. Nội dung Hợp đồng Dự án
- Điều 16. Áp dụng pháp luật nước ngoài Điều chỉnh quan hệ Hợp đồng Dự án
- Điều 17. Thẩm tra, cấp Chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Nội dung Chứng nhận đầu tư
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng Dự án
- Điều 20. Đăng ký kinh doanh, thành lập và tổ chức quản lý của doanh nghiệp Dự án
- Điều 21. Điều kiện triển khai Dự án
- Điều 22. Ký kết Hợp đồng để triển khai Dự án
- Điều 23. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 24. Lập thiết kế kỹ thuật và triển khai xây dựng công trình
- Điều 25. Giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
- Điều 26. Quản lý và kinh doanh công trình
- Điều 27. Giá, phí dịch vụ
- Điều 28. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 29. Nghĩa vụ cung ứng dịch vụ và vận hành công trình
- Điều 30. Chuyển giao công trình Dự án
- Điều 31. Thủ tục bàn giao công trình Dự án BOT
- Điều 32. Điều kiện bàn giao công trình
- Điều 33. Tiếp nhận và sử dụng công trình sau khi bàn giao
- Điều 34. Hiệu lực Hợp đồng Dự án
- Điều 35. Ưu đãi về thuế
- Điều 36. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện Dự án
- Điều 37. Ưu đãi về sử dụng đất
- Điều 38. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp Dự án và các doanh nghiệp khác
- Điều 39. Quyền thế chấp tài sản
- Điều 40. Quyền mua ngoại tệ
- Điều 41. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 42. Giải quyết tranh chấp
- Điều 43. Bảo đảm về vốn và tài sản