Điều 34 Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có cửa khẩu cảng biển trong quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.
2. Thực hiện kiểm soát xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật tại các cửa khẩu cảng do Bộ Quốc phòng quản lý.
3. Chỉ đạo lực lượng Bộ đội Biên phòng
a) Chủ trì, phối hợp với lực lượng Công an nhân dân cùng cấp, các ngành hữu quan, chính quyền địa phương, doanh nghiệp cảng trong hoạt động quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
b) Bố trí, sử dụng lực lượng, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ và tiến hành các biện pháp công tác biên phòng để quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng theo quy định của pháp luật và các quy định của Bộ Quốc phòng.
Thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống khủng bố, phá hoại, các loại tội phạm, buôn lậu, gian lận thương mại và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật tại cửa khẩu cảng theo quy định của pháp luật;
c) Chuyên trách thực hiện thủ tục biên phòng; kiểm tra, giám sát biên phòng; cấp thị thực và các loại giấy phép; đăng ký, kiểm soát, kiểm tra, giám sát đối với người, phương tiện ra, vào, hoạt động tại cửa khẩu cảng theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, lực lượng chức năng, doanh nghiệp cảng xây dựng, triển khai thực hiện quy chế phối hợp trong đảm bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.
Định kỳ tổ chức giao ban với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, doanh nghiệp cảng và các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương, thông báo tình hình an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.
Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, các lực lượng chức năng, doanh nghiệp cảng sơ, tổng kết tình hình an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
đ) Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng, đối ngoại biên phòng theo quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với lực lượng Công an cùng cấp thực hiện hoạt động quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại cửa khẩu cảng.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại cửa khẩu cảng;
g) Tham gia thẩm định những nội dung liên quan đến đảm bảo an ninh, trật tự trong phương án, kế hoạch đảm bảo an ninh cảng biển của doanh nghiệp cảng; tham gia đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện kế hoạch đảm bảo an ninh cảng biển của doanh nghiệp cảng; phối hợp với doanh nghiệp cảng trong việc quản lý cán bộ, công nhân viên, người lao động của cảng để bảo đảm an ninh, trật tự tại cảng;
h) Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm soát xuất nhập cảnh, cấp các loại giấy phép, thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện ra, vào, hoạt động tại cửa khẩu cảng.
Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
- Số hiệu: 77/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 20/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- ÁP DỤNG THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CHUYỂN CẢNG
- Điều 4. Tàu thuyền nhập cảnh
- Điều 5. Tàu thuyền xuất cảnh
- Điều 6. Tàu thuyền quá cảnh
- Điều 7. Tàu thuyền chuyển cảng
- THỜI ĐIỂM HOÀN THÀNH THỦ TỤC BIÊN PHÒNG; TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG
- Điều 8. Thời điểm hoàn thành thủ tục biên phòng
- Điều 9. Trách nhiệm trong thực hiện thủ tục biên phòng
- THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG THEO CÁCH THỨC ĐIỆN TỬ
- Điều 10. Thực hiện thủ tục biên phòng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
- Điều 11. Đối tượng áp dụng thủ tục biên phòng theo cách thức điện tử
- THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG THEO CÁCH THỨC THỦ CÔNG
- Điều 12. Đối tượng áp dụng thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công
- Điều 13. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 14. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền chuyển cảng
- Điều 15. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế
- Điều 16. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền và người đi trên tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền
- Điều 17. Thủ tục biên phòng đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam
- Điều 18. Đối tượng kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 19. Nội dung kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 20. Biện pháp kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 21. Các loại giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp
- Điều 22. Cấp thị thực
- Điều 23. Cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên
- Điều 24. Cấp Giấy phép xuống tàu
- Điều 25. Cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài, người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cảng; người điều khiển phương tiện Việt Nam, phương tiện nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài; thuyền viên nước ngoài nghỉ qua đêm trên bờ hoặc xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng
- Điều 26. Người Việt Nam, người nước ngoài hoạt động tại cửa khẩu cảng
- Điều 27. Thuyền viên, hành khách trên tàu thuyền chưa làm thủ tục nhập cảnh, chuyển cảng đến phải đưa đi cấp cứu tại các cơ sở y tế của Việt Nam
- Điều 28. Thuyền viên, hành khách nước ngoài không đủ điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế của Việt Nam
- Điều 29. Thuyền viên nước ngoài đi bờ
- Điều 30. Tàu thuyền và các loại phương tiện khác hoạt động tại cửa khẩu cảng
- Điều 31. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa và phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
- Điều 32. Từ chối, tạm hoãn nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh đối với tàu thuyền
- Điều 33. Chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh đối với thuyền viên, hành khách qua cửa khẩu cảng