Điều 13 Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
1. Địa điểm thực hiện
a) Tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;
b) Tại tàu theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải;
c) Ngoài các trường hợp thực hiện thủ tục tại tàu theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải, Biên phòng cửa khẩu cảng thông báo, thống nhất với Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa thực hiện thủ tục biên phòng tại tàu trong các trường hợp sau:
Có người trốn trên tàu;
Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;
Có căn cứ xác định việc khai báo không đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;
Có căn cứ xác định thuyền viên, hành khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
2. Thời hạn thực hiện và thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải.
3. Thuyền viên nước ngoài được sử dụng sổ thuyền viên để xuất trình khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh trong các trường hợp sau:
a) Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng.
4. Khi làm thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền, người làm thủ tục phải nộp lại cho Biên phòng cửa khẩu cảng Giấy phép đi bờ của thuyền viên (nếu có), trừ thuyền viên đi trên tàu thuyền quy định tại
Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
- Số hiệu: 77/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 20/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- ÁP DỤNG THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CHUYỂN CẢNG
- Điều 4. Tàu thuyền nhập cảnh
- Điều 5. Tàu thuyền xuất cảnh
- Điều 6. Tàu thuyền quá cảnh
- Điều 7. Tàu thuyền chuyển cảng
- THỜI ĐIỂM HOÀN THÀNH THỦ TỤC BIÊN PHÒNG; TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG
- Điều 8. Thời điểm hoàn thành thủ tục biên phòng
- Điều 9. Trách nhiệm trong thực hiện thủ tục biên phòng
- THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG THEO CÁCH THỨC ĐIỆN TỬ
- Điều 10. Thực hiện thủ tục biên phòng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
- Điều 11. Đối tượng áp dụng thủ tục biên phòng theo cách thức điện tử
- THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG THEO CÁCH THỨC THỦ CÔNG
- Điều 12. Đối tượng áp dụng thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công
- Điều 13. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 14. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền chuyển cảng
- Điều 15. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế
- Điều 16. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền và người đi trên tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền
- Điều 17. Thủ tục biên phòng đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam
- Điều 18. Đối tượng kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 19. Nội dung kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 20. Biện pháp kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 21. Các loại giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp
- Điều 22. Cấp thị thực
- Điều 23. Cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên
- Điều 24. Cấp Giấy phép xuống tàu
- Điều 25. Cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài, người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cảng; người điều khiển phương tiện Việt Nam, phương tiện nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài; thuyền viên nước ngoài nghỉ qua đêm trên bờ hoặc xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng
- Điều 26. Người Việt Nam, người nước ngoài hoạt động tại cửa khẩu cảng
- Điều 27. Thuyền viên, hành khách trên tàu thuyền chưa làm thủ tục nhập cảnh, chuyển cảng đến phải đưa đi cấp cứu tại các cơ sở y tế của Việt Nam
- Điều 28. Thuyền viên, hành khách nước ngoài không đủ điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế của Việt Nam
- Điều 29. Thuyền viên nước ngoài đi bờ
- Điều 30. Tàu thuyền và các loại phương tiện khác hoạt động tại cửa khẩu cảng
- Điều 31. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa và phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
- Điều 32. Từ chối, tạm hoãn nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh đối với tàu thuyền
- Điều 33. Chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh đối với thuyền viên, hành khách qua cửa khẩu cảng