Điều 29 Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
Điều 29. Thuyền viên nước ngoài đi bờ
1. Trong thời gian tàu thuyền neo đậu tại cửa khẩu cảng, hằng ngày, thuyền viên nước ngoài được phép đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu thuyền neo đậu đến 24 giờ, không phải đề nghị cấp thị thực, nhưng phải có Giấy phép đi bờ của thuyền viên do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp theo quy định tại
2. Thuyền viên được phép đi bờ sau khi tàu thuyền đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh, chuyển cảng đến và phải trở về tàu trước khi tàu thuyền làm thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi.
Riêng đối với tàu thuyền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, thuyền viên được phép đi bờ ngay sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng.
Thuyền trưởng phải chịu trách nhiệm trong trường hợp thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi bị chậm trễ do thuyền viên đi bờ chưa trở về tàu.
3. Thuyền viên đi bờ hoặc xuất cảnh qua các cửa khẩu khác
a) Khi đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu thuyền neo đậu:
Thuyền viên phải mang theo Giấy phép đi bờ của thuyền viên và giấy tờ tùy thân đã khai báo, xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh; chấp hành hướng dẫn và chịu sự kiểm tra, giám sát của Biên phòng cửa khẩu cảng; tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Thuyền viên nghỉ qua đêm trên bờ phải có đơn đề nghị của thuyền trưởng và được Biên phòng cửa khẩu cảng cấp Giấy phép theo quy định tại
b) Khi đi bờ ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu thuyền neo đậu hoặc xuất cảnh qua cửa khẩu khác:
Thuyền viên phải có thị thực, trừ trường hợp mang hộ chiếu thuộc diện được miễn thị thực Việt Nam và tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh. Biên phòng cửa khẩu cảng cấp thị thực theo quy định tại
Trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên hết giá trị sử dụng hoặc không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, thuyền viên được sử dụng số thuyền viên để nhập cảnh, xuất cảnh.
4. Thuyền viên đi bờ có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
- Số hiệu: 77/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 20/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- ÁP DỤNG THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CHUYỂN CẢNG
- Điều 4. Tàu thuyền nhập cảnh
- Điều 5. Tàu thuyền xuất cảnh
- Điều 6. Tàu thuyền quá cảnh
- Điều 7. Tàu thuyền chuyển cảng
- THỜI ĐIỂM HOÀN THÀNH THỦ TỤC BIÊN PHÒNG; TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG
- Điều 8. Thời điểm hoàn thành thủ tục biên phòng
- Điều 9. Trách nhiệm trong thực hiện thủ tục biên phòng
- THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG THEO CÁCH THỨC ĐIỆN TỬ
- Điều 10. Thực hiện thủ tục biên phòng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
- Điều 11. Đối tượng áp dụng thủ tục biên phòng theo cách thức điện tử
- THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG THEO CÁCH THỨC THỦ CÔNG
- Điều 12. Đối tượng áp dụng thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công
- Điều 13. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 14. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền chuyển cảng
- Điều 15. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế
- Điều 16. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền và người đi trên tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền
- Điều 17. Thủ tục biên phòng đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam
- Điều 18. Đối tượng kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 19. Nội dung kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 20. Biện pháp kiểm tra, giám sát biên phòng
- Điều 21. Các loại giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp
- Điều 22. Cấp thị thực
- Điều 23. Cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên
- Điều 24. Cấp Giấy phép xuống tàu
- Điều 25. Cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài, người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cảng; người điều khiển phương tiện Việt Nam, phương tiện nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài; thuyền viên nước ngoài nghỉ qua đêm trên bờ hoặc xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng
- Điều 26. Người Việt Nam, người nước ngoài hoạt động tại cửa khẩu cảng
- Điều 27. Thuyền viên, hành khách trên tàu thuyền chưa làm thủ tục nhập cảnh, chuyển cảng đến phải đưa đi cấp cứu tại các cơ sở y tế của Việt Nam
- Điều 28. Thuyền viên, hành khách nước ngoài không đủ điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế của Việt Nam
- Điều 29. Thuyền viên nước ngoài đi bờ
- Điều 30. Tàu thuyền và các loại phương tiện khác hoạt động tại cửa khẩu cảng
- Điều 31. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa và phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
- Điều 32. Từ chối, tạm hoãn nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh đối với tàu thuyền
- Điều 33. Chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh đối với thuyền viên, hành khách qua cửa khẩu cảng