Điều 32 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
Điều 32. Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;
b) Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;
c) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
d) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
a) Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;
b) Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Không vi phạm quy định tại
- Không có hình ảnh, âm thanh gây cảm giác ghê sợ, rùng rợn; kích động bạo lực, thú tính; dung tục, khêu gợi, kích thích dâm ô, trụy lạc, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử;
- Không có hình ảnh, âm thanh miêu tả hành động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố; hành động ngược đãi, xâm hại, buôn bán trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;
- Các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nghiệp vụ cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể Điều kiện, quy trình, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- Số hiệu: 72/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 443 đến số 444
- Ngày hiệu lực: 01/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển, quản lý Internet và thông tin trên mạng
- Điều 5. Các hành vi bị cấm
- Điều 6. Cấp phép cung cấp dịch vụ Internet
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
- Điều 8. Điều kiện hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng
- Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của chủ điểm truy nhập Internet công cộng
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Internet
- Điều 11. Kết nối Internet
- Điều 12. Đăng ký tên miền
- Điều 13. Hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 14. Nhà đăng ký tên miền “.vn”
- Điều 15. Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
- Điều 16. Xử lý tranh chấp tên miền
- Điều 17. Phân bổ, cấp, thu hồi địa chỉ Internet và số hiệu mạng
- Điều 18. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ IPv6
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet
- Điều 20. Phân loại trang thông tin điện tử
- Điều 21. Nguyên tắc quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng
- Điều 22. Cung cấp thông tin công cộng qua biên giới
- Điều 23. Quản lý việc thiết lập trang thông tin điện tử, mạng xã hội
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội
- Điều 27. Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di động
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
- Điều 31. Nguyên tắc quản lý trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 32. Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1
- Điều 33. Đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
- Điều 35. Điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 38. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin trên mạng
- Điều 39. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thông tin và an ninh thông tin
- Điều 40. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin
- Điều 41. Cung cấp dịch vụ an toàn thông tin
- Điều 42. Phân định cấp độ hệ thống thông tin
- Điều 43. Ứng cứu sự cố mạng
- Điều 44. Nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp đối với việc bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin