Điều 53 Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
Điều 53. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
1. Thuyền trưởng các tàu thuyền hoạt động tại cảng biển có nghĩa vụ thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống cháy, nổ.
2. Trang thiết bị phòng, chống cháy, nổ của cảng và của tàu thuyền phải luôn luôn ở trong trạng thái sẵn sàng hoạt động và phải được đặt đúng nơi quy định.
3. Tại tất cả những nơi dễ cháy, dễ nổ hoặc tại các khu vực, địa điểm khác trong cảng và ở trên tàu thuyền phải có dấu hiệu cảnh báo hoặc chỉ dẫn theo quy định của pháp luật.
4. Những người làm nhiệm vụ tại nơi dễ cháy, dễ nổ trên tàu thuyền và trong cảng phải được huấn luyện thành thạo nghiệp vụ phòng, chống cháy, nổ.
5. Khi tiếp nhận nhiên liệu cần phải:
a) Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị dập cháy, ngăn ngừa nổ;
b) Đóng kín các cửa mạn ở phía có tàu cấp nhiên liệu;
c) Chấp hành mọi quy trình, quy tắc an toàn kỹ thuật khi tiếp nhận nhiên liệu;
d) Bố trí người thường trực ở trên boong và ngay tại nơi tiếp nhận nhiên liệu.
6. Nghiêm cấm việc sử dụng các trang thiết bị phòng, chống cháy, nổ của cảng và của tàu thuyền vào các mục đích khác.
8. Khi tiếp nhận nhiên liệu, cấm tiến hành những việc sau đây:
a) Cho tàu thuyền khác cập mạn;
b) Bơm nhiên liệu qua các loại ống, vòi hoặc khớp nối không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
c) Tiếp nhận nhiên liệu khi trên tàu còn có khách (đối với tàu chở khách).
Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- Số hiệu: 71/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 14/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Nội quy cảng biển
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Công bố danh mục phân loại cảng biển
- Điều 7. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng biển, luồng hàng hải
- Điều 8. Giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch, xây dựng cảng biển, luồng hàng hải
- Điều 9. Giám sát thực hiện xây dựng công trình khác trong vùng nước cảng biển
- Điều 10. Điều kiện công bố mở cảng biển, quyết định đưa bến cảng, cầu cảng vào sử dụng
- Điều 11. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng biển
- Điều 12. Thủ tục công bố mở cảng biển
- Điều 13. Thủ tục đưa bến cảng, cầu cảng, khu chuyển tải vào sử dụng
- Điều 14. Thông báo đưa công trình khác vào sử dụng
- Điều 15. Đóng cảng biển hoặc tạm thời không cho tàu thuyền ra vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng và khu chuyển tải
- Điều 16. Thủ tục công bố vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
- Điều 17. Danh bạ cảng biển và luồng hàng hải
- Điều 18. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng biển
- Điều 19. Nguyên tắc quản lý, khai thác luồng hàng hải
- Điều 20. Bảo vệ công trình cảng biển, luồng hàng hải
- Điều 21. Quản lý phí, lệ phí hàng hải
- Điều 22. Yêu cầu chung đối với tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 23. Thủ tục xin phép đến cảng biển đối với một số loại tàu thuyền đặc thù
- Điều 24. Thông báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 25. Xác báo tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 26. Điều động tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 27. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển
- Điều 28. Thông báo tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 29. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ khi làm thủ tục tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 30. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục cho tàu thuyền xuất nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
- Điều 31. Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 32. Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh
- Điều 33. Thời gian làm thủ tục
- Điều 34. Hình thức khai báo
- Điều 37. Yêu cầu đối với hoạt động của tàu thuyền
- Điều 38. Yêu cầu đối với việc neo đậu của tàu thuyền
- Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng
- Điều 40. Cập mạn tàu thuyền
- Điều 41. Trực ca khi tàu thuyền hoạt động tại cảng
- Điều 42. Thủ tục tạm giữ tàu biển
- Điều 45. Treo cờ đối với tàu thuyền
- Điều 46. Cầu thang và dây buộc tàu
- Điều 47. An toàn, trật tự, vệ sinh trên tàu thuyền
- Điều 48. Đổ rác, xả nước thải và nước dằn tàu
- Điều 49. Hoạt động thể thao và diễn tập quân sự
- Điều 50. Vận chuyển người, hàng hóa và hoạt động nghề cá trong vùng nước cảng biển.
- Điều 51. Trách nhiệm của thuyền trưởng khi bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh tàu thuyền
- Điều 52. Bảo đảm trật tự, an toàn trong vùng đất cảng
- Điều 53. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng và tàu thuyền về phòng, chống cháy, nổ
- Điều 54. Phối hợp tổ chức phòng chống cháy, nổ tại cảng
- Điều 55. Yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác
- Điều 56. Yêu cầu về phòng ngừa ô nhiễm môi trường
- Điều 57. Báo cáo sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng biển