Điều 41 Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
Điều 41. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng nguy hiểm;
c) Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận tải hàng nguy hiểm (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận tải hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt giữa người thuê vận tải hàng nguy hiểm với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;
đ) Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;
e) Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận tải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục và thời hạn cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm:
a) Người thuê vận tải hàng nguy hiểm hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm (được người thuê vận tải hàng nguy hiểm ủy quyền) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại
c) Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận tải với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định này tổ chức kiểm tra điều kiện vận tải hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định này trước khi cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp này là 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm: Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được cấp cho từng lô hàng nguy hiểm cần vận tải bằng đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày cấp và hết hiệu lực khi lô hàng đó đã được vận tải đến nơi nhận theo hợp đồng vận chuyển.
4. Cấp lại Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm: Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được cấp lại trong các trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc nội dung ghi trong Giấy phép bị mờ, không còn thể hiện đầy đủ nội dung. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo hoạt động vận tải hàng nguy hiểm với lô hàng đã được cấp Giấy phép vận tải thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm bị hư hỏng.
5. Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, nếu nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định này có trách nhiệm cấp lại Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho người đề nghị; trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; nếu hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ cấp lại giấy phép theo quy định tại Nghị định này;
b) Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cấp lại được ghi theo thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp;
c) Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm (dùng trong trường hợp cấp lại) thực hiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm quyết định thu hồi Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm đã cấp và nêu rõ lý do thu hồi. Việc thu hồi Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được thực hiện trong trường hợp người đã được cấp Giấy phép có một trong những hành vi sau:
a) Đã bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật nhưng vẫn thực hiện vận tải hàng nguy hiểm;
b) Có hành vi vi phạm pháp luật bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định dừng kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm;
c) Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung trong Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được cấp;
d) Thực hiện không đúng nội dung quy định trong Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;
đ) Để xảy ra sự cố do lỗi của tổ chức, cá nhân gây ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm từ 01 lần trở lên và bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;
e) Có văn bản đề nghị không tiếp tục thực hiện vận tải hàng nguy hiểm.
7. Các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định này có trách nhiệm tổ chức công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình về tên cơ quan, số điện thoại, địa chỉ cơ quan cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ công tác.
8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải chất, hàng nguy hiểm về cháy nổ được thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; trường hợp vận tải vật liệu nổ thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
- Số hiệu: 65/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 637 đến số 638
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Quy định về vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt
- Điều 6. Tiêu chí xác định điểm đen tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 7. Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 8. Quản lý vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt
- Điều 9. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông tại các vị trí nguy hiểm
- Điều 10. Đường sắt chuyên dùng giao nhau với đường sắt quốc gia
- Điều 11. Đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp III trở lên; đường sắt giao nhau với đường bộ đô thị; đường sắt có tốc độ thiết kế 100 km/h trở lên giao nhau với đường bộ; đường sắt đô thị giao nhau với đường bộ
- Điều 12. Đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống
- Điều 13. Quản lý lối đi tự mở
- Điều 14. Tổ chức thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt
- Điều 15. Kinh phí thực hiện việc quản lý, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, các đường ngang được xác định là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt
- Điều 16. Lộ trình thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ lối đi tự mở, xóa bỏ vị trí đường sắt chuyên dùng giao cắt với đường sắt quốc gia
- Điều 17. Danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt
- Điều 18. Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 19. Lộ trình thực hiện niên hạn của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 20. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 21. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 22. Điều kiện kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 23. Đối tượng được giảm giá vé
- Điều 24. Miễn, giảm giá vé cho từng đối tượng chính sách xã hội
- Điều 25. Các quy định khác về miễn, giảm giá vé
- Điều 26. Phân loại hàng nguy hiểm
- Điều 27. Danh mục hàng nguy hiểm
- Điều 28. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 29. Quy định chung
- Điều 30. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt, phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 31. Yêu cầu đối với người tham gia vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 32. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm
- Điều 33. Yêu cầu đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 34. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 35. Hợp đồng vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 36. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 39. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 40. Giấy phép vận chuyển tải hàng nguy hiểm
- Điều 41. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 42. Toa xe vận tải hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm
- Điều 43. Đối tượng được hỗ trợ
- Điều 44. Các trường hợp được hỗ trợ
- Điều 45. Nguyên tắc hỗ trợ
- Điều 46. Quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 47. Quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội