Điều 34 Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
Điều 34. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm
1. Người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm; ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, còn có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép;
b) Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;
c) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý; trường hợp vượt quá khả năng xử lý, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời.
2. Ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều này nhân viên hóa vận phải:
a) Lập hồ sơ hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan khác;
b) Thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng;
c) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý; trường hợp vượt quá khả năng xử lý, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời.
Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
- Số hiệu: 65/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 637 đến số 638
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Quy định về vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt
- Điều 6. Tiêu chí xác định điểm đen tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 7. Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 8. Quản lý vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt
- Điều 9. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông tại các vị trí nguy hiểm
- Điều 10. Đường sắt chuyên dùng giao nhau với đường sắt quốc gia
- Điều 11. Đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp III trở lên; đường sắt giao nhau với đường bộ đô thị; đường sắt có tốc độ thiết kế 100 km/h trở lên giao nhau với đường bộ; đường sắt đô thị giao nhau với đường bộ
- Điều 12. Đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống
- Điều 13. Quản lý lối đi tự mở
- Điều 14. Tổ chức thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt
- Điều 15. Kinh phí thực hiện việc quản lý, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, các đường ngang được xác định là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt
- Điều 16. Lộ trình thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ lối đi tự mở, xóa bỏ vị trí đường sắt chuyên dùng giao cắt với đường sắt quốc gia
- Điều 17. Danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt
- Điều 18. Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 19. Lộ trình thực hiện niên hạn của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 20. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 21. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 22. Điều kiện kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 23. Đối tượng được giảm giá vé
- Điều 24. Miễn, giảm giá vé cho từng đối tượng chính sách xã hội
- Điều 25. Các quy định khác về miễn, giảm giá vé
- Điều 26. Phân loại hàng nguy hiểm
- Điều 27. Danh mục hàng nguy hiểm
- Điều 28. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 29. Quy định chung
- Điều 30. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt, phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 31. Yêu cầu đối với người tham gia vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 32. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm
- Điều 33. Yêu cầu đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 34. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 35. Hợp đồng vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 36. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 39. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 40. Giấy phép vận chuyển tải hàng nguy hiểm
- Điều 41. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 42. Toa xe vận tải hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm
- Điều 43. Đối tượng được hỗ trợ
- Điều 44. Các trường hợp được hỗ trợ
- Điều 45. Nguyên tắc hỗ trợ
- Điều 46. Quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 47. Quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội