Điều 41 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2021.
2. Các quy định tại các văn bản sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
c) Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
d) Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- Số hiệu: 60/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/06/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 15/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 5. Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 6. Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 7. Quản lý, sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 8. Quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 9. Phân loại mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
- Điều 10. Xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 11. Nguồn tài chính của đơn vị
- Điều 12. Chi thường xuyên giao tự chủ
- Điều 13. Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Phân phối kết quả tài chính trong năm
- Điều 15. Nguồn tài chính của đơn vị
- Điều 16. Chi thường xuyên giao tự chủ
- Điều 17. Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 18. Phân phối kết quả tài chính trong năm
- Điều 19. Nguồn tài chính của đơn vị
- Điều 20. Chi thường xuyên giao tự chủ
- Điều 21. Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Phân phối kết quả tài chính trong năm
- Điều 23. Mở tài khoản giao dịch
- Điều 24. Huy động vốn và vay vốn tín dụng
- Điều 25. Tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết
- Điều 26. Tự chủ sử dụng nguồn tài chính
- Điều 27. Phân bổ, giao dự toán đối với đơn vị nhóm 3
- Điều 28. Phân loại mức độ tự chủ tài chính của Trung tâm y tế đa chức năng
- Điều 29. Điều kiện tự chủ của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 30. Tự chủ tài chính
- Điều 31. Tự chủ tài chính của đại học vùng
- Điều 35. Giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công
- Điều 36. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công
- Điều 39. Áp dụng quy định của Nghị định này đối với các đối tượng khác
- Điều 40. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 41. Hiệu lực thi hành