Điều 32 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối với đơn vị nhóm 1 và nhóm 2
a) Hằng năm, căn cứ vào kết quả thực hiện về số lượng, khối lượng dịch vụ; tình hình thu, chi hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và các dịch vụ khác của năm hiện hành; yêu cầu nhiệm vụ của năm kế hoạch, đơn vị lập kế hoạch về số lượng, khối lượng dịch vụ và dự toán thu, chi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên;
b) Đối với dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng: Hằng năm căn cứ đơn giá, số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công được đặt hàng theo hướng dẫn của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị lập dự toán gửi cơ quan quản lý cấp trên.
2. Đối với đơn vị nhóm 3: Căn cứ tình hình thực hiện năm hiện hành, nhiệm vụ của năm kế hoạch, đơn vị lập kế hoạch về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công và dự toán thu, chi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên.
3. Đối với đơn vị nhóm 4: Căn cứ tình hình thực hiện năm hiện hành, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trong năm kế hoạch, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chế độ chi tiêu hiện hành, đơn vị lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập dự toán thu, chi từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định pháp luật về phí và lệ phí; dự toán chi thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Hằng năm, căn cứ vào dự toán thu, chi do đơn vị sự nghiệp công xây dựng, cơ quan quản lý cấp trên có trách nhiệm xem xét, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- Số hiệu: 60/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/06/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 15/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 5. Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 6. Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 7. Quản lý, sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 8. Quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 9. Phân loại mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
- Điều 10. Xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 11. Nguồn tài chính của đơn vị
- Điều 12. Chi thường xuyên giao tự chủ
- Điều 13. Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Phân phối kết quả tài chính trong năm
- Điều 15. Nguồn tài chính của đơn vị
- Điều 16. Chi thường xuyên giao tự chủ
- Điều 17. Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 18. Phân phối kết quả tài chính trong năm
- Điều 19. Nguồn tài chính của đơn vị
- Điều 20. Chi thường xuyên giao tự chủ
- Điều 21. Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Phân phối kết quả tài chính trong năm
- Điều 23. Mở tài khoản giao dịch
- Điều 24. Huy động vốn và vay vốn tín dụng
- Điều 25. Tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết
- Điều 26. Tự chủ sử dụng nguồn tài chính
- Điều 27. Phân bổ, giao dự toán đối với đơn vị nhóm 3
- Điều 28. Phân loại mức độ tự chủ tài chính của Trung tâm y tế đa chức năng
- Điều 29. Điều kiện tự chủ của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 30. Tự chủ tài chính
- Điều 31. Tự chủ tài chính của đại học vùng
- Điều 35. Giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công
- Điều 36. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công
- Điều 39. Áp dụng quy định của Nghị định này đối với các đối tượng khác
- Điều 40. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 41. Hiệu lực thi hành