Điều 3 Nghị định 58/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự
Điều 3. Thỏa thuận thi hành án
1. Việc thỏa thuận về thi hành án của đương sự phải được lập thành văn bản nêu rõ thời gian, địa điểm, nội dung thỏa thuận, có chữ ký của các bên tham gia thỏa thuận và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành việc thỏa thuận.
Trường hợp người phải thi hành án có yêu cầu về việc thi hành án khác với nội dung bản án, quyết định đã tuyên và được người được thi hành án chấp thuận thì việc thi hành án được thực hiện theo yêu cầu đó.
Việc thỏa thuận trước khi yêu cầu cơ quan thi hành án tổ chức thi hành do các đương sự tự nguyện thực hiện.
2. Sau khi Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ban hành quyết định thi hành án, đương sự có quyền yêu cầu Chấp hành viên chứng kiến việc thỏa thuận. Chấp hành viên được giao giải quyết việc thi hành án có trách nhiệm chứng kiến và ký tên vào văn bản thỏa thuận. Trường hợp thỏa thuận vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội thì Chấp hành viên có quyền từ chối nhưng phải lập biên bản và nêu rõ lý do.
Người yêu cầu Chấp hành viên chứng kiến việc thỏa thuận ngoài trụ sở cơ quan thi hành án dân sự mà phát sinh chi phí thì phải thanh toán các chi phí hợp lý cho cơ quan thi hành án dân sự.
3. Trường hợp đương sự không tự nguyện thực hiện theo đúng nội dung đã thỏa thuận thì cơ quan thi hành án dân sự căn cứ nội dung bản án, quyết định; đơn yêu cầu thi hành án và kết quả đã thi hành theo thỏa thuận để ra quyết định thi hành án.
Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đang tổ chức thi hành án mà đương sự thỏa thuận về việc không yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định thì căn cứ thỏa thuận của đương sự, cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án đối với phần thỏa thuận không yêu cầu thi hành theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 của Luật Thi hành án dân sự, trừ trường hợp thỏa thuận vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội, không đúng với thực tế, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người thứ ba hoặc nhằm trốn tránh phí thi hành án. Trường hợp thỏa thuận nêu trên được thực hiện sau khi tài sản đã được bán hoặc giao cho người khác nhận để thi hành án thì phải được sự đồng ý của người mua được tài sản hoặc người nhận tài sản để thi hành án.
Nghị định 58/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự
- Số hiệu: 58/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 355 đến số 356
- Ngày hiệu lực: 24/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhận đơn yêu cầu thi hành án
- Điều 5. Ra quyết định thi hành án
- Điều 6. Xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 7. Thông báo về thi hành án
- Điều 8. Áp dụng biện pháp bảo đảm và cưỡng chế thi hành án
- Điều 9. Tạm giữ giấy tờ, tài sản để thi hành án
- Điều 10. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
- Điều 11. Phong tỏa tiền trong tài khoản
- Điều 12. Khấu trừ tiền trong tài khoản
- Điều 13. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
- Điều 14. Thu tiền, tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ.
- Điều 15. Xác định giá đối với tài sản kê biên
- Điều 16. a. Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 16. Định giá quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 17. Bán đấu giá quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 18. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước
- Điều 19. Tiêu hủy vật chứng, tài sản
- Điều 20. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án trong trường hợp ủy thác thi hành nghĩa vụ liên đới.
- Điều 21. Thi hành bản án, quyết định buộc nhận người lao động trở lại làm việc
- Điều 22. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 23. Thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm
- Điều 24. Xác nhận kết quả thi hành án
- Điều 25. Giải quyết khiếu nại về thi hành án
- Điều 26. Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 27. Đối tượng được bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thi hành án
- Điều 28. Điều kiện được bảo đảm tài chính để thi hành án
- Điều 29. Thẩm quyền quyết định bảo đảm tài chính để thi hành án
- Điều 30. Thủ tục bảo đảm tài chính để thi hành án