Chương 5 Nghị định 58/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự
Điều 35. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 8 năm 2009.
2. Trường hợp bản án, quyết định được tuyên trước ngày Luật Thi hành án dân sự có hiệu lực thi hành thì thời hiệu yêu cầu thi hành án được tính như sau:
a) Tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2009 mà đã đủ ba năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn thì không áp dụng thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự;
b) Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà vẫn chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn thì áp dụng thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự.
3. Đối với các việc thi hành án đã thi hành một phần hoặc thi hành chưa xong trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng đã thực hiện các thủ tục về thi hành án theo đúng quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành thì kết quả thi hành án được công nhận; các thủ tục thi hành án tiếp theo được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định này.
Điều 36. Trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với các Bộ, ngành hữu quan quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định, hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Nghị định để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự./.
Nghị định 58/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự
- Số hiệu: 58/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 355 đến số 356
- Ngày hiệu lực: 24/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhận đơn yêu cầu thi hành án
- Điều 5. Ra quyết định thi hành án
- Điều 6. Xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 7. Thông báo về thi hành án
- Điều 8. Áp dụng biện pháp bảo đảm và cưỡng chế thi hành án
- Điều 9. Tạm giữ giấy tờ, tài sản để thi hành án
- Điều 10. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
- Điều 11. Phong tỏa tiền trong tài khoản
- Điều 12. Khấu trừ tiền trong tài khoản
- Điều 13. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
- Điều 14. Thu tiền, tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ.
- Điều 15. Xác định giá đối với tài sản kê biên
- Điều 16. a. Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 16. Định giá quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 17. Bán đấu giá quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 18. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước
- Điều 19. Tiêu hủy vật chứng, tài sản
- Điều 20. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án trong trường hợp ủy thác thi hành nghĩa vụ liên đới.
- Điều 21. Thi hành bản án, quyết định buộc nhận người lao động trở lại làm việc
- Điều 22. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 23. Thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm
- Điều 24. Xác nhận kết quả thi hành án
- Điều 25. Giải quyết khiếu nại về thi hành án
- Điều 26. Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 27. Đối tượng được bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thi hành án
- Điều 28. Điều kiện được bảo đảm tài chính để thi hành án
- Điều 29. Thẩm quyền quyết định bảo đảm tài chính để thi hành án
- Điều 30. Thủ tục bảo đảm tài chính để thi hành án