Điều 5 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
Điều 5. Thẩm quyền, trình tự đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt
1. Thẩm quyền đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt quốc gia;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt đô thị thuộc phạm vi quản lý;
c) Nhà đầu tư quyết định đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt chuyên dùng do mình đầu tư, phải phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc và pháp luật của Việt Nam.
2. Trình tự đổi tên tuyến, tên ga đường sắt hiện hữu
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tuyến đường sắt đi qua gửi cấp có thẩm quyền quy định tại điểm a điểm b khoản 1 Điều này;
b) Nhà đầu tư quyết định đổi tên tuyến, tên ga đường sắt hiện hữu, tuân thủ quy định tại
Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Số hiệu: 56/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt
- Điều 5. Thẩm quyền, trình tự đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt
- Điều 6. Điều kiện tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt
- Điều 7. Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia
- Điều 8. Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt đô thị
- Điều 9. Phạm vi bảo vệ đường sắt
- Điều 10. Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt
- Điều 11. Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt
- Điều 12. Phạm vi bảo vệ ga, đề-pô đường sắt
- Điều 13. Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện đường sắt
- Điều 14. Phạm vi bảo vệ phía dưới mặt đất của công trình đường sắt
- Điều 15. Phạm vi bảo vệ công trình kè đường sắt
- Điều 16. Hành lang an toàn giao thông đường sắt
- Điều 17. Hành lang an toàn giao thông đường sắt tại khu vực đường ngang
- Điều 18. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt chạy gần, liền kề hoặc giao nhau khác mức với công trình đường bộ
- Điều 19. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt và luồng đường thủy nội địa, luồng hàng hải chạy gần, liền kề nhau
- Điều 20. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt và lưới điện cao áp chạy gần nhau
- Điều 21. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt đi gần công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
- Điều 22. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt đi gần công trình di tích lịch sử - văn hóa
- Điều 23. Xác định ranh giới đất dành cho đường sắt
- Điều 24. Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt
- Điều 25. Nội dung quản lý đất dành cho đường sắt
- Điều 26. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 27. Hoạt động, sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 28. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 34. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 38. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt