Điều 11 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
Điều 11. Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt
1. Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt ngoài khu vực đô thị tính từ điểm ngoài cùng của vỏ hầm trở ra là 50 mét. Đối với hầm đường sắt hiện hữu đang khai thác không thỏa mãn quy định này, chủ đầu tư dự án công trình phải có giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn, ổn định công trình hầm và an toàn giao thông, đồng thời phải được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
2. Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt trong khu vực đô thị bao gồm vùng không được xây dựng công trình khác và vùng kiểm soát xây dựng công trình khác, được xác định như sau:
a) Vùng không được xây dựng công trình khác là vùng đất bao quanh hầm, có mặt cắt hình chữ nhật, được xác định như sau:
Đối với hầm tròn, phía trên và phía dưới cách đỉnh hầm hoặc đáy hầm bằng một lần đường kính ngoài vỏ hầm; hai bên cách mép ngoài của vỏ hầm bằng một lần bán kính ngoài vỏ hầm;
Đối với hầm chữ nhật, phía trên và phía dưới cách đỉnh hầm hoặc đáy hầm một khoảng bằng 06 mét; hai bên cách mép ngoài hầm một khoảng bằng 03 mét;
Đối với hầm có dạng mặt cắt khác, quy về hầm tròn hoặc hầm chữ nhật tùy thuộc vào mặt cắt hầm gần giống với hình nào hơn.
b) Vùng kiểm soát xây dựng công trình khác là vùng đất phía trên, bên ngoài vùng không được xây dựng công trình khác, nằm trong phạm vi hình thang có đáy bé (ở phía dưới) là đoạn thẳng nằm ngang chia đôi vùng không được xây dựng công trình khác và đáy lớn là mặt đất tự nhiên (ở phía trên) với kích thước của đáy lớn được xác định như sau:
Trong khu gian là 30 mét, tính từ tim hầm trở ra mỗi bên;
Tại khu vực nhà ga ngầm là 40 mét, tính từ tim hầm trở ra mỗi bên.
c) Khi xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành các hoạt động khác trong vùng kiểm soát xây dựng công trình khác, chủ đầu tư dự án phải có giải pháp kỹ thuật để không làm ảnh hưởng đến sự ổn định, tuổi thọ và bảo đảm an toàn cho công trình hầm đường sắt và phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận trước khi thực hiện.
d) Chi tiết xác định phạm vi bảo vệ hầm đường sắt trong khu vực đô thị thực hiện theo quy định tại khoản 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này, việc quản lý công trình hầm đường sắt trong khu vực đô thị phải tuân theo quy định của pháp luật về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Số hiệu: 56/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt
- Điều 5. Thẩm quyền, trình tự đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt
- Điều 6. Điều kiện tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt
- Điều 7. Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia
- Điều 8. Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt đô thị
- Điều 9. Phạm vi bảo vệ đường sắt
- Điều 10. Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt
- Điều 11. Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt
- Điều 12. Phạm vi bảo vệ ga, đề-pô đường sắt
- Điều 13. Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện đường sắt
- Điều 14. Phạm vi bảo vệ phía dưới mặt đất của công trình đường sắt
- Điều 15. Phạm vi bảo vệ công trình kè đường sắt
- Điều 16. Hành lang an toàn giao thông đường sắt
- Điều 17. Hành lang an toàn giao thông đường sắt tại khu vực đường ngang
- Điều 18. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt chạy gần, liền kề hoặc giao nhau khác mức với công trình đường bộ
- Điều 19. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt và luồng đường thủy nội địa, luồng hàng hải chạy gần, liền kề nhau
- Điều 20. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt và lưới điện cao áp chạy gần nhau
- Điều 21. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt đi gần công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
- Điều 22. Hành lang an toàn giao thông đường sắt trong trường hợp đường sắt đi gần công trình di tích lịch sử - văn hóa
- Điều 23. Xác định ranh giới đất dành cho đường sắt
- Điều 24. Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt
- Điều 25. Nội dung quản lý đất dành cho đường sắt
- Điều 26. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 27. Hoạt động, sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 28. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 34. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 38. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt