Điều 21 Nghị định 54/2000/NĐ-CP về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh liên quan tới sở hữu công nghiệp
1. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, tên thương mại và người có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có quyền yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc người thực hiện hành vi xâm phạm quyền của mình phải chấm dứt hành vi xâm phạm và bồi thường thiệt hại.
2. Trong trường hợp xảy ra các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại hoặc đưa các thông tin sai lạc về tên thương mại, chỉ dẫn sai lạc về nguồn gốc địa lý hàng hoá khiến người tiêu dùng bị nhầm lẫn thì người tiêu dùng có quyền yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc người thực hiện hành vi trên phải chấm dứt hành vi đó và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
3. Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là một năm tính từ ngày phát hiện được hành vi xâm phạm nhưng không quá ba năm tính từ ngày hành vi xâm phạm xảy ra.
Nghị định 54/2000/NĐ-CP về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh liên quan tới sở hữu công nghiệp
- Số hiệu: 54/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/10/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 40
- Ngày hiệu lực: 18/10/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng các văn bản pháp luật
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Điều kiện xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại
- Điều 6. Bí mật kinh doanh
- Điều 7. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh
- Điều 8. Nội dung và thời hạn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh
- Điều 9. Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh
- Điều 10. Chỉ dẫn địa lý
- Điều 11. Người có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
- Điều 12. Nội dung quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 13. Thời hạn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 14. Tên thương mại
- Điều 15. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại
- Điều 16. Nội dung quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại
- Điều 17. Thời hạn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại
- Điều 18. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh
- Điều 19. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 20. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại
- Điều 21. Quyền yêu cầu xử lý việc xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp về bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại
- Điều 22. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 23. Trình tự và thủ tục xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại
- Điều 24. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp
- Điều 25. Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp
- Điều 26. Nghĩa vụ chứng minh của tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 27. Xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp
- Điều 29. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp
- Điều 30. Xử lý vi phạm hành chính
- Điều 31. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo