Chương 3 Nghị định 52/2006/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
CÁC LOẠI TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Điều 20. Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi do công ty cổ phần phát hành.
Điều 21. Nguyên tắc phát hành trái phiếu chuyển đổi
1. Công khai tại thời điểm phát hành các thông tin về điều kiện chuyển đổi, thời hạn chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu, biên độ biến động giá cổ phiếu, mục đích sử dụng nguồn thu từ phát hành trái phiếu và các quyền lợi khác của người sở hữu trái phiếu.
2. Đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Tổng mức phát hành không vượt hạn mức phát hành được duyệt.
Điều 22. Thời hạn chuyển đổi trái phiếu
Thời hạn chuyển đổi trái phiếu do tổ chức phát hành xác định và công bố công khai cho các nhà đầu tư biết khi phát hành trái phiếu.
Điều 23. Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu
1. Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu do tổ chức phát hành xác định tại thời điểm phát hành.
2. Tại thời điểm thực hiện chuyển đổi trái phiếu, giá cổ phiếu biến động vượt quá biên độ biến động giá cổ phiếu được công bố khi phát hành trái phiếu, chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu cho phù hợp.
Điều 24. Bảo đảm thanh toán cho trái phiếu chuyển đổi
1. Trái phiếu chuyển đổi có thể là trái phiếu có bảo đảm hoặc trái phiếu không có bảo đảm.
2. Trái phiếu được bảo đảm theo các phương thức:
a) Bảo lãnh thanh toán của các tổ chức tài chính, tín dụng;
b) Bảo đảm bằng tài sản của tổ chức phát hành;
c) Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc bảo đảm thanh toán của trái phiếu phát hành.
Điều 25. Chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu chuyển đổi
1. Chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu chuyển đổi xác nhận quyền của người sở hữu trái phiếu được mua một số lượng cổ phiếu phổ thông nhất định của tổ chức phát hành theo các điều kiện đã xác định.
2. Tổ chức phát hành công khai các thông tin có liên quan đến quyền mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền khi phát hành trái phiếu, bao gồm:
a) Điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền.
b) Số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền.
c) Các quyền lợi và trách nhiệm khác của người nắm giữ chứng quyền.
Điều 26. Đối tượng phát hành trái phiếu không chuyển đổi
1. Doanh nghiệp nhà nước.
2. Công ty cổ phần.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 27. Nguyên tắc phát hành trái phiếu không chuyển đổi
1. Công khai mục đích sử dụng nguồn thu từ phát hành trái phiếu.
2. Tổng mức phát hành không vượt hạn mức phát hành được duyệt.
Điều 28. Bảo đảm thanh toán cho trái phiếu không chuyển đổi
Trái phiếu không chuyển đổi có thể là trái phiếu có bảo đảm hoặc trái phiếu không có bảo đảm.
Việc bảo đảm thanh toán cho trái phiếu không chuyển đổi được thực hiện theo quy định tại
Điều 29. Chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu không chuyển đổi
1. Chỉ có các công ty cổ phần mới được phát hành chứng quyền kèm theo trái phiếu không có khả năng chuyển đổi.
2. Việc phát hành chứng quyền kèm theo trái phiếu không chuyển đổi được thực hiện theo quy định tại
Nghị định 52/2006/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 52/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/05/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 31
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
- Điều 4. Mục đích sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu:
- Điều 5. Đồng tiền phát hành, thanh toán
- Điều 6. Hình thức trái phiếu
- Điều 7. Mệnh giá trái phiếu
- Điều 8. Đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 9. Lãi suất trái phiếu
- Điều 10. Phạm vi giao dịch của trái phiếu
- Điều 11. Mua lại trái phiếu trước hạn
- Điều 12. Lưu ký, ký gửi trái phiếu
- Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 14. Quyền lợi của người mua trái phiếu
- Điều 15. Giải quyết thanh toán trái phiếu trong trường hợp mất hoặc bị hư hỏng
- Điều 16. Xử lý hành vi làm giả trái phiếu
- Điều 17. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 18. Phương án phát hành trái phiếu
- Điều 19. Thông qua phương án phát hành trái phiếu
- Điều 20. Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi
- Điều 21. Nguyên tắc phát hành trái phiếu chuyển đổi
- Điều 22. Thời hạn chuyển đổi trái phiếu
- Điều 23. Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu
- Điều 24. Bảo đảm thanh toán cho trái phiếu chuyển đổi
- Điều 25. Chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu chuyển đổi
- Điều 26. Đối tượng phát hành trái phiếu không chuyển đổi
- Điều 27. Nguyên tắc phát hành trái phiếu không chuyển đổi
- Điều 28. Bảo đảm thanh toán cho trái phiếu không chuyển đổi
- Điều 29. Chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu không chuyển đổi
- Điều 30. Tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 31. Phương thức bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 32. Phí bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 33. Tổ chức đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 34. Phương thức đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 35. Phí đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 36. Phương thức đấu thầu trái phiếu
- Điều 37. Nguyên tắc đấu thầu trái phiếu
- Điều 38. Đối tượng tham gia đấu thầu trái phiếu
- Điều 39. Hình thức đấu thầu trái phiếu
- Điều 40. Phí đấu thầu trái phiếu
- Điều 41. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 42. Nội dung công bố thông tin phát hành trái phiếu
- Điều 43. Thực hiện công bố thông tin
- Điều 49. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 và thay thế Nghị định 120/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ ban hành Quy chế tạm thời về việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu của các doanh nghiệp nhà nước.
- Điều 50. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
- Điều 51. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp phát hành trái phiếu chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.