Điều 22 Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
1. Công bố công khai tại trụ sở và cung cấp cho người có dự định tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp của doanh nghiệp các tài liệu liên quan tới hoạt động và hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp.
2. Thường xuyên giám sát hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng Quy tắc hoạt động, Chương trình trả thưởng của doanh nghiệp.
3. Chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng đa cấp của người tham gia bán hàng đa cấp trong những trường hợp sau:
a) Được thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Được thực hiện bên ngoài trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp hoạt động đó không liên quan đến doanh nghiệp.
4. Bảo đảm tính trung thực và độ chính xác của các thông tin cung cấp cho người tham gia bán hàng đa cấp.
5. Bảo đảm chất lượng và các dịch vụ bảo hành, hậu mãi (nếu có) cho hàng hóa được bán theo phương thức đa cấp.
6. Giải quyết các khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp và người tiêu dùng.
7. Khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp để nộp vào ngân sách nhà nước trước khi chi trả hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp.
8. Quản lý người tham gia bán hàng đa cấp qua hệ thống Thẻ thành viên theo quy định tại
9. Thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp những hàng hóa thuộc diện không được doanh nghiệp mua lại trước khi người đó tiến hành mua hàng.
10. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
- Số hiệu: 42/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 529 đến số 530
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Điều 5. Những hành vi bị cấm trong hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 6. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 8. Vốn pháp định
- Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 12. Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 13. Phí, lệ phí quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 14. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 15. Tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 16. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 17. Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 18. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
- Điều 19. Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 20. Đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 21. Thẻ thành viên
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
- Điều 23. Trách nhiệm của người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 24. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 25. Chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 26. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 27. Quy định về trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác
- Điều 28. Báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp